TRƯỜNG ANH NGỮ CUNG CẤP CÁC KHÓA HỌC CHÚ TRỌNG LỚP MAN TO MAN
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ WALES
|
1
|
Ký túc xá dạng căn hộ tiên nghi nhất tại Baguio
|
2
|
Bầu không khí học tập yên tĩnh, phù hợp với gia đình, trẻ nhỏ, người lớn tuổi
|
3
|
Vị trí thuận tiện vì nằm ngay trung tâm thành phố
|
4
|
Có thể cung cấp đến 6 - 7 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày
|
5
|
Có thể tự nấu ăn trong ký túc xá
|
6
|
Wifi tốt
|
7
|
Có thể ra ngoài vào các ngày trong tuần
|
»TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Widest Asian Learners English School (viết tắt là WALES) là trường Anh ngữ quy mô nhỏ, được thành lập năm 2006 tại thành phố Baguio – thành phố học thuật. Hiện tại, số lượng học viên Việt Nam tại trường vẫn chưa nhiều. Với số lượng học viên chỉ khoảng 100 người, trường tận tâm, chăm sóc được từng học viên theo học tại trường. WALES tọa lạc trên trục đường Legarda, nổi tiếng với nhiều quán ăn, cửa hàng, cửa hiệu. Tuy nhiên trường lại có lợi thế khi quanh khu vực của trường lại là không gian yên tĩnh, không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi môi trường bên ngoài. Trường học và ký túc xá chung trong một toà nhà, chỉ mấy bước chân là có thể di chuyển ra khu lớp học, giúp học viên có thêm nhiều động lực tới lớp mỗi ngày.
Nổi bật nhất có thể kể đến chất lượng giáo viên và chương trình đào tạo. So với nhiều trường Anh ngữ tuyển dụng các giáo viên có xuất thân là y tá, hay tư vấn viên điện thoại, thì trường WALES tự hào với đội ngũ nhân viên có 70~80% số giáo viên có bằng cấp sư phạm giảng dạy, có kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm. Phương châm của trường là không tuyển các giáo viên mới ra trường hay chỉ tuyển giáo viên bán thời gian để đảm bảo các tiêu chí giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế, tận tâm và sẵn sàng đồng hành cùng học viên trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Nội dung giảng dạy được thiết kế linh hoạt, phù hợp với trình độ thực tế và mục tiêu cuối cùng của từng học viên. Ngoài ra, các lớp học được giám sát chặt chẽ bởi hệ thống Camera, lộ trình học tập của học viên được quản lý bởi nhân sự phòng đạo tạo, do đó sự tiến bộ của mỗi học viên sẽ luôn được đảm bảo.
Cũng giống như các trường Anh ngữ khác, các chương trình học tại trường chú trọng nhiều vào các giờ học lớp 1:1. Tuy nhiên, điểm khác biệt so với các chương trình học ở các trường Anh ngữ khác đó là nội dung chương trình học được thiết kế tỉ mỉ, linh hoạt phù hợp với trình độ, nhu cầu học của học viên. Có nhiều trường hợp vì là lớp học 1 giáo viên – 1 học viên nên nội dung học là nói chuyện phiếm, nói tự do cho đến hết giờ, tuy nhiên, ở WALES, nội dung mỗi môn học, mỗi giờ học đều được trường thiết kế cẩn thận, tỉ mỉ. Chương trình học được quản lý triệt để, nhằm không làm lãng phí thời gian du học của các học viên.
Trong thời điểm hiện tại, WALES có định hướng tập trung phát triển chương trình IELTS với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của phần lớn học viên Việt Nam đồng thời khẳng định chất lượng đào tạo của trường. Nhà trường sẽ luôn duy trì sĩ số học viên IELTS tối đa là 10 nhằm tối ưu hóa hiệu quả, tạo điều kiện cho giáo viên và đội ngũ quản lý có thể hỗ trợ tốt nhất cho học viên.
Mặc dù là ngôi trường nhỏ nhưng tỷ lệ quốc tịch học viên tại trường cũng khá đa dạng, bao gồm học viên Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Ả Rập, Thái Lan và Việt Nam
Tên trường
|
WALES (Widest Asian Learners English School)
|
Địa chỉ
|
B4 WALES, The Zonevill condominium, #4 Bukaneg street, Baguio City, the Philippines
|
Thành lập
|
Năm 2006
|
Quy mô
|
100 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA), SSP
|
Khóa học
|
ESL, IELTS, Business ESL, Junior ESL, Junior IELTS
|
Giáo viên
|
40 giáo viên Philippines
|
Cơ sở vật chất trường học
|
Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng ăn, thư viện… tất cả đều được lắp đặt wifi
|
Ký túc xá
|
Ký túc xá phổ thông có phòng đơn, phòng đôi, phòng ba dạng phổ thông và các loại ký túc xá dạng căn hộ và căn hộ cao cấp cho nữ (Apart Type). Tất cả các loại phòng đều có wifi, nhà vệ sinh bên trong, giường, tủ lạnh, máy nước nóng… Đối với ký túc xá dạng căn hộ, học viên tận hưởng không gian sinh hoạt như ở nhà gồm có phòng khách, bếp nấu ăn, bàn ăn…
|
Các tiện nghi khác
|
Có nhà hàng, quán ăn tự phục vụ, cửa hiệu massage, phòng giặt ủi trong cùng tòa nhà và những khu vực lân cận.
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA WALES
Đội ngũ giáo viên có chất lượng giáo dục tốt, ổn định
80% số giáo viên đang làm việc tại WALES là những người có bằng cấp sư phạm BLEPT (Board Licensure Examination for Professional Teachers). Chính vì vậy mà trường tự hào khi có thể cung cấp chất lượng đào tạo tốt cho học viên.
Các giáo viên sẽ được tập huấn hàng ngày nhằm đảm bảo chất lượng giáo viên không bị mai một đi. Có 2 hình thức đào tạo giáo viên ở WALES, một là giống hình thức bài giảng, giáo viên kỳ cựu hay giáo viên giỏi sẽ tập trung đào tạo cho giáo viên về mảng ngữ pháp và phát âm; một hình thức tập huấn nữa là Peer Teaching (4, 5 giáo viên sẽ lập thành 1 nhóm nhỏ và trao đổi, chia sẻ với nhau về những phần mà mình giỏi, có lợi thế), nhằm duy trì chất lượng giáo viên.
Phong cách học thoải mái, vị trí thuận tiện
Baguio là thành phố có truyền thống học thuật, tập trung nhiều trường theo mô hình Sparta, học viên không được phép ra ngoài vào các ngày trong tuần nhưng đến với WALES, bạn sẽ hoà mình vào môi trường Semi Sparta, thoải mái, học viên được tự do ra ngoài sau giờ học, nhà trường hạn chế can thiệp vào đời sống của học viên. Đây cũng là điều hiếm thấy ở những trường tại Baguio.
WALES toạ lạc bên trong toà nhà trên trục đường Legarda – một con đường chính của thành phố Baguio. Từ trường, bạn chỉ mất 5 phút đi bộ để đến được các hiệu thuốc, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng (các món Trung Quốc, Hàn Quốc và phương Tây), quán cà phê… Cũng có một số trường cho học viên ra ngoài vào các ngày trong tuần như A&J hay JIC nhưng xét đến vị trí thì WALES là tốt nhất.
Chỉ nhận tối đa 10 học viên khóa IELTS
Thông thường những trường cung cấp chương trình IELTS thường sẽ sở hữu đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm chuyên môn. Vì vậy với mong muốn đáp ứng nhu cầu thị trường và khẳng định thương hiệu, WALES đã rất chú trọng trong việc xây dựng những khóa học IELTS phù hợp với nhiều đối tượng. Đặc biệt, trường sẽ chỉ nhận tối đa 10 học viên cho khóa học này để đảm bảo chất lượng đào tạo vì vậy bạn cần phải đăng ký sớm để giữ chỗ.
Cơ sở vật chất sạch sẽ, cao cấp
Trường WALES nằm bên trong một toà nhà mới, khánh thành vào năm 2016. Tất cả các phòng học được ngăn bằng kính, có wifi ở khắp nơi, ký túc xá đa dạng, sạch sẽ… đáp ứng tốt nhu cầu của hầu hết các bạn nữ.
Cung cấp ký túc xá căn hộ cho phép nấu ăn
Hầu hết các trường Anh ngữ ở Philippines đều cung cấp bữa ăn cho học viên và riêng tại WALES, bạn còn có thể chọn loại căn hộ cho phép tự nấu ăn. Nhà trường sẽ trừ phí bữa ăn cho bạn nếu bạn không dùng bữa của trường, rất phù hợp với các gia đình mà bố mẹ du học cùng con cái..
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
ESL Flexible
|
5 lớp học 1:1
|
ESL
|
6 lớp học 1:1, 2 lớp học nhóm nhỏ
|
IELTS
|
5 lớp học 1:1, 2 lớp học nhóm nhỏ
|
Business ESL
|
6 lớp học 1:1, 2 lớp học nhóm nhỏ
|
Junior ESL
|
5 lớp học 1:1, 3 lớp học nhóm nhỏ
|
Junior IELTS
|
7 lớp học 1:1
|
- Mỗi tiết học diễn ra trong 50 phút, học viên có 10 phút nghỉ giải lao.
ESL FLEXIBLE
Khoá ESL Flexible được thiết kế chú trọng nhiều vào kỹ năng Speaking. Mỗi một giáo trình đều liên kết với giáo trình Speaking, nhằm nâng cao khả năng Nói. Dù là lớp học Writing + ngữ pháp/ thảo luận, học viên cũng sẽ được học những cụm từ, ngữ pháp nhằm vận dụng hữu ích vào các hội thoại bằng tiếng Anh, tăng khả năng Speaking. Khoá học này với số lượng giờ học trên lớp không nhiều nên có nhiều thời gian để ôn tập, ôn luyện, làm bài tập về nhà.
- Lớp 1:1 (5 tiết) Speaking, Discussion, Reading & Vocabulary, Writing & Grammar, Listening
ESL
Khoá học ESL sẽ giúp học viên hiểu sâu được các văn cảnh trong phần Listening, trả lời, đối đáp được hội thoại sử dụng tiếng Anh. Mỗi một môn lại được phân chia cấu trúc khác nhau, nhằm củng cố các kỹ năng khác nhau, hay nhằm giúp học viên hiểu tổng quát được nội dung của các bài Nghe. Khoá học được cân bằng số lượng lớp 1:1 và lớp nhóm.
- Lớp 1:1 (6 tiết): Reading, Speaking, Writing, Grammar, Vocabulary, Pronunciation
- Lớp nhóm (2 tiết): Discussion, Listening
IELTS
Trường phân chia khóa IELTS thành 3 cấp độ khác nhau tùy thuộc vào trình độ của học viên:
1. IELTS Intro
Đây là khoá học dành cho các học viên chưa có kinh nghiệm học tập IELTS trước đây, điểm đầu vào từ 3.5 trở xuống. Mục tiêu của khóa học là chuẩn bị các kiến thức nền tảng trước khi bước vào các cấp bậc với mục tiêu cao hơn, trong đó đặc biệt phải kể đến lớp nhóm Brainstorming - Môn học giúp các bạn rèn luyện kỹ năng phân tích và tổng hợp ý tưởng cho các bài viết hoặc nói.
- Lớp 1:1 (5 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing , IELTS Reading , IELTS Listening , Vocabulary.
- Lớp nhóm (2 tiết): Grammar, Brainstorming
- Kiểm tra từ vựng mỗi ngày
(*) Học viên đăng ký 12 tuần cho khóa học này với đầu vào tối thiểu 2.5 sẽ được tặng thêm 1 lớp học/ ngày miễn phí trong kỳ học tiếp theo nếu tăng 2.0 band điểm trong 1 kỳ học. (Học viên cần nhập học theo lịch của trường).
2. IELTS Developing
Đây là khoá học nhằm nâng cao điểm số trong bài thi IELTS dành cho những ai có ý định học Đại học hay tìm kiếm việc làm ở nước ngoài. Học viên sẽ được rèn luyện các kiến thức về bài thi IELTS, các kỹ thuật nhằm tăng điểm số. Khóa học phù hợp với học viên có trình độ đầu vào từ 4.0 đến 5.5
- Lớp 1:1 (5 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2, IELTS Reading, IELTS Listening
- Lớp nhóm (2 tiết): Grammar, Conceptualization
- Kiểm tra từ vựng mỗi ngày
(*) Học viên đăng ký 12 tuần cho khóa học này với đầu vào tối thiểu 4.0 sẽ được tặng thêm 1 lớp học/ ngày miễn phí trong kỳ học tiếp theo nếu tăng 1.5 band điểm trong 1 kỳ học. (Học viên cần nhập học theo lịch của trường)
3. IELTS Mastery
Khóa học dành cho học viên IELTS chuyên sâu, phù hợp với các bạn có trình độ từ 6.0 trở lên, tập trung vào việc luyện tập, phân tích các dạng đề và ưu tiên cải thiện band điểm cho những kỹ năng còn yếu, hướng đến điểm mục tiêu mà học viên đề ra.
- Lớp 1:1 (5 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2, IELTS Reading, Intensive (2 tiết), IELTS Listening Intensive (2 tiết), Grammar.
- Lớp nhóm (2 tiết): Grammar, Analysis
- Kiểm tra từ vựng mỗi ngày
(*) Học viên đăng ký 12 tuần cho khóa học này với đầu vào tối thiểu 6.0 sẽ được tặng thêm 1 lớp học/ ngày miễn phí trong kỳ học tiếp theo nếu tăng 1.5 band điểm trong 1 kỳ học. (Học viên cần nhập học theo lịch của trường)
Lịch nhập học khóa IELTS của WALES 2022
Ngày nhập học
|
Ngày đón học viên
|
Ngày lễ
|
08/08/2022
|
06 và 07/08/2022
|
29/08/2022
|
05/09/2022
|
03 và 04/09/2022
|
-
|
03/10/2022
|
01 và 02/10/2022
|
-
|
31/10/2022
|
29 và 30/10/2022
|
-
|
28/11/2022
|
26 và 27/11/2022
|
01 và 30/11/2022
|
26/12/2022
|
24 và 25/12/2022
|
30 và 31/12/2022
|
(*) Lưu ý: Nhà trường vẫn đón học viên vào các ngày thứ bảy và chủ nhật hằng tuần nhưng học viên IELTS nên nhập học vào những ngày kể trên.
BUSINESS ESL
Business ESL là sự kết hợp khoa học giữa chương trình Business/ Tiếng Anh thương mại với chương trình ESL/ Tiếng Anh giao tiếp tổng quát. Bằng cách này, học viên không chỉ nâng cao khả năng nghe nói, giao tiếp trong đời sống mà còn được trang bị những kỹ năng trong công việc và bổ sung lượng lớn từ vựng liên quan.
Với phương pháp tiếp cận này, hầu hết các học viên có trình độ tiếng Anh căn bản đều có thể theo học mà không gặp những rào cản quá lớn về ngôn ngữ. Bạn sẽ luôn cảm thấy chương trình bám sát vào trình độ, khả năng của bản thân, có tính thực tiễn cao và dễ dàng điều chỉnh theo cá nhân.
- Lớp 1:1 (5 tiết): Presentation, Telephoning, Article Reading, Pattern Opinion, Business Vocabulary, Correspondence
- Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Listening, Grammar
JUNIOR ESL
Khí hậu tại Baguio vô cùng mát mẻ, trong lành, là điều kiện thích hợp để các gia đình có thể cùng con du học. Trong khi đó trường WALES lại sở hữu cơ sở vật chất tốt, chi phí phải chăng, mang lại nhiều lợi ích cho trẻ. Hầu hết các trường đều bắt buộc phụ huynh phải cùng học nhưng tại WALES, phụ huynh có thể lựa chọn học hoặc không. Độ tuổi nhập học: 7 đến 14 tuổi, không yêu cầu trình độ đầu vào.
- Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking 1, Speaking 2, Vocabulary, Reading, Writing
- Lớp nhóm nhỏ (3 tiết): Listening, Pronunciation, Grammar
JUNIOR IELTS (Du học tự túc hoặc du học cùng ba mẹ)
Khóa học đặc biệt về IELTS được thiết kế dành cho trẻ em và thanh thiếu niên này sẽ phù hợp với các em từ 12 đến 14 tuổi, có trình độ đầu vào từ 4.0 trở lên. Toàn bộ khóa học sẽ được cung cấp theo hình thức 1 kèm 1 lên đến 7 tiết mỗi ngày với đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc viết, ngữ pháp và suy luận ý tưởng.
Tương tự như khóa Junior ESL, nhà trường cũng yêu cầu phụ huynh hoặc người giám hộ phải đồng hành và chăm sóc trẻ xuyên suốt thời gian học. Phụ huynh hoặc người giám hộ không cần tham gia khóa học.
- Lớp 1:1 (7 tiết): Speaking, Reading, Writing 1, Writing 2, Listening, Grammar, Brainstorming
DỊCH VỤ ĐÓN TẠI SÂN BAY BỞI HIỆP HỘI BESA
Hiệp hội BESA sẽ tổ chức đón học viên của các trường Anh ngữ thuộc hiệp hội vào Chủ nhật, BESA sẽ đón 2 tuần một lần tại sân bay Manila. Do đó nếu các bạn học viên cảm thấy không thuận tiện khi sử dụng dịch vụ pick up của trường thì có thể dịch vụ này. Chi phí pick up của dịch vụ này sẽ có giá tương đương với giá mà bạn sẽ chi trả cho nhà trường. BESA đón học viên của các trường Anh ngữ khác nhau tại khu vực Baguio nên xe của BESA sẽ phải dừng lại ở một số trường Anh ngữ.
Dưới đây là lịch chi tiết về ngày pick up học viên của hiêp hội BESA năm 2020. Để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với công ty tư vấn du học để được hỗ trợ.
>> Chi tiết về ngày pick up học viên của hiệp hội BESA năm 2022- 2023: Xem tại đây
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Placement Test: Học viên mới sẽ tiến hành kiểm tra các kỹ năng Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar, Vocabulary vào ngày đầu tiên nhập học. Lớp học chính thức sẽ bắt đầu từ chiều thứ hai.
Progress Test: Diễn ra mỗi tháng một lần nhằm đánh giá kết quả học tập của học viên.
IELTS Mock Test: Tổ chức mỗi tháng một lần.
» THỜI GIAN BIỂU MẪU MỘT NGÀY
Khoá ESL
Thời gian
|
Nội dung
|
7:45 – 8:30
|
Ăn sáng
|
9:00 – 9:50
|
Writing (lớp 1:1)
|
10:00 – 10:50
|
Listening (lớp nhóm)
|
11:00 – 11:50
|
Speaking (lớp 1:1)
|
11:50 – 12:30
|
Ăn trưa
|
13:00 – 13:50
|
Discussion (lớp 1:1)
|
14:00 – 14:50
|
Reading (lớp 1:1)
|
15:00 – 15:50
|
Grammar (lớp 1:1)
|
16:00 – 16:50
|
Vocabulary (lớp 1:1)
|
17:00 – 17:50
|
American Accent Training (lớp nhóm)
|
17:50 – 18:30
|
Ăn tối
|
19:00
|
Kiểm tra từ vựng (tự chọn)
|
19:30 – 22:00
|
Tự học
|
23:00
|
Đi ngủ
|
- Học viên có thể ra ngoài sau giờ học vào các ngày trong tuần (thứ hai đến thứ năm). Giờ giới nghiêm là 22 giờ. Thứ sáu, thứ bảy là 3 giờ sáng hôm sau.
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Giặt giũ: miễn phí (tối đa 12 kg/ 4 tuần), 3 lần/ tuần.
- Dọn phòng: miễn phí, có thể dọn phòng mỗi ngày.
- Đổi lớp học: Có thể thay đổi từ trong tuần đầu tiên nhập học. Sau đó, học viên có thể yêu cầu đổi lớp sau mỗi 4 tuần. (Ngoài ra, có thể đổi lớp bất kỳ lúc nào nếu có sự đồng ý của giáo viên).
- Có một số hoạt động tổ chức không thường xuyên như tham quan, du lịch đến San Fernando (tắm biển, lướt sóng), hồ bơi ASIN. Chi phí phụ thuộc vào từng hoạt động, dao động từ 1,000 đến 2,000 Peso.
- Hoạt động tình nguyện, tour du lịch thu hoạch cà phê và thăm trại trẻ mồ côi.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
*Lưu ý:
1. Bữa ăn:
- Bữa ăn sáng: Đã bao gồm trong học phí (Từ 7am – 8am thứ hai đến thứ sáu).
- Bữa ăn trưa và tối: Chưa bao gồm trong học phí. Học viên có thể tuỳ chọn tự nấu ăn, ăn ngoài hoặc mua phiếu ăn tại căn tin của trường.
- Trường không cung cấp bữa ăn vào cuối tuần và ngày lễ.
2. Phòng ký túc xá:
- Trường WALES cung cấp 5 dạng phòng ký túc xá, trong đó:
+ Studio: Có trang bị sẵn tủ lạnh, lò vi sóng.
+ Ladies Premium và Căn hộ: Có trang bị sẵn bếp gas, TV, tủ lạnh, lò vi sóng.
+ Studio cao cấp và Căn hộ cao cấp: Có trang bị sẵn bếp điện từ, TV, tủ lạnh, lò vi sóng.
- Học viên du học theo hình thức cá nhân có thể chọn loại phòng đơn hoặc đôi.
- Học viên du học cùng gia đình có thể chọn loại phòng 3 và 4.
ESL Flexible
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
1.670
|
3.340
|
5.010
|
6.680
|
8.350
|
10.020
|
Phòng đôi
|
1.400
|
2.800
|
4.200
|
5.600
|
7.000
|
8.400
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đôi
|
1.520
|
3.040
|
4.560
|
6.080
|
7.600
|
9.120
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.280
|
2.560
|
3.840
|
5.120
|
6.400
|
7.680
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Phòng đôi
|
1.400
|
2.800
|
4.200
|
5.600
|
7.000
|
8.400
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.250
|
2.500
|
3.750
|
5.000
|
6.250
|
7.500
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.350
|
2.700
|
4.050
|
5.400
|
6.750
|
8.100
|
ESL
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
1.810
|
3.620
|
5.430
|
7.240
|
9.050
|
10.860
|
Phòng đôi
|
1.540
|
3.080
|
4.620
|
6.160
|
7.700
|
9.240
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
1.990
|
3.980
|
5.970
|
7.960
|
9.950
|
11.940
|
Phòng đôi
|
1.660
|
3.320
|
4.980
|
6.640
|
8.300
|
9.960
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.420
|
2.840
|
4.260
|
5.680
|
7.100
|
8.520
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
1.690
|
3.380
|
5.070
|
6.760
|
8.450
|
10.140
|
Phòng đôi
|
1.540
|
3.080
|
4.620
|
6.160
|
7.700
|
9.240
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
1.840
|
3.680
|
5.520
|
7.360
|
9.200
|
11.040
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.390
|
2.780
|
4.170
|
5.560
|
6.950
|
8.340
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.040
|
4.080
|
6.120
|
8.160
|
10.200
|
12.240
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.490
|
2.980
|
4.470
|
5.960
|
7.450
|
8.940
|
Business
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đôi
|
1.580
|
3.160
|
4.740
|
6.320
|
7.900
|
9.480
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.030
|
4.060
|
6.090
|
8.120
|
10.150
|
12.180
|
Phòng đôi
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.460
|
2.920
|
4.380
|
5.840
|
7.300
|
8.760
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
1.730
|
3.460
|
5.190
|
6.920
|
8.650
|
10.380
|
Phòng đôi
|
1.580
|
3.160
|
4.740
|
6.320
|
7.900
|
9.480
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
1.880
|
3.760
|
5.640
|
7.520
|
9.400
|
11.280
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.430
|
2.860
|
4.290
|
5.720
|
7.150
|
8.580
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.080
|
4.160
|
6.240
|
8.320
|
10.400
|
12.480
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.530
|
3.060
|
4.590
|
6.120
|
7.650
|
9.180
|
IELTS
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
1.910
|
3.820
|
5.730
|
7.640
|
9.550
|
11.460
|
Phòng đôi
|
1.640
|
3.280
|
4.920
|
6.560
|
8.200
|
9.840
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.090
|
4.180
|
6.270
|
8.360
|
10.450
|
12.540
|
Phòng đôi
|
1.760
|
3.520
|
5.280
|
7.040
|
8.800
|
10.560
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.520
|
3.040
|
4.560
|
6.080
|
7.600
|
9.120
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
1.790
|
3.580
|
5.370
|
7.160
|
8.950
|
10.740
|
Phòng đôi
|
1.640
|
3.280
|
4.920
|
6.560
|
8.200
|
9.840
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
1.940
|
3.880
|
5.820
|
7.760
|
9.700
|
11.640
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.490
|
2.980
|
4.470
|
5.960
|
7.450
|
8.940
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.140
|
4.280
|
6.420
|
8.560
|
10.700
|
12.840
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.590
|
3.180
|
4.770
|
6.360
|
7.950
|
9.540
|
Junior ESL
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
2.170
|
4.340
|
6.510
|
8.680
|
10.850
|
13.020
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.350
|
4.700
|
7.050
|
9.400
|
11.750
|
14.100
|
Phòng đôi
|
2.020
|
4.040
|
6.060
|
8.080
|
10.100
|
12.120
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.780
|
3.560
|
5.340
|
7.120
|
8.900
|
10.680
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Junior IELTS
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Studio
|
Phòng đơn
|
2.370
|
4.740
|
7.110
|
9.480
|
11.850
|
14.220
|
Phòng đôi
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Studio cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.550
|
5.100
|
7.650
|
10.200
|
12.750
|
15.300
|
Phòng đôi
|
2.220
|
4.440
|
6.660
|
8.880
|
11.100
|
13.320
|
Phòng ba (gia đình)
|
1.980
|
3.960
|
5.940
|
7.920
|
9.900
|
11.880
|
Ladies Premium
|
Phòng đơn
|
2.250
|
4.500
|
6.750
|
9.000
|
11.250
|
13.500
|
Phòng đôi
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Căn hộ
|
Phòng đơn
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng bốn (gia đình)
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Căn hộ cao cấp
|
Phòng đơn
|
2.600
|
5.200
|
7.800
|
10.400
|
13.000
|
15.600
|
Phòng bốn (gia đình)
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
|
|
|
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
Tiền ăn (căn tin)
|
2,500 peso/ tuần (5 ngày thứ 2 đến thứ 6).
|
SSP
|
6,800 peso (có giá trị trong 6 tháng)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,940 peso; 9-12 tuần: 9,150 peso; 13-16 tuần:12,390 peso; 17-20 tuần: 15,630 peso; 21-24 tuần: 18,870 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Điện, Nước (4 tuần)
|
Studio: P1: 3,000 peso; P2: 2,000 peso
Studio cao cấp: P1: 4,000 peso; P2: 2,500 peso; P3: 2,000 peso
Ladies Premium: P1 & P2: 2,500 peso
Căn hộ: P1: 4,000 peso; P4: 3,000 peso
Căn hộ cao cấp: P1: 5,000 peso; P4: 4,000 peso
|
Đón tại sân bay
|
Đón theo lịch BESA: 3,000 peso; Đón theo lịch cá nhân: 10,000 peso (Manila)
|
Tài liệu học tập (4 tuần)
|
ESL Flexible: 1,000 peso; ESL/ Business: 1,200 peso; IELTS: 1,500 peso
|
Giặt giũ
|
100 peso/ 4 kg
|
Đặt cọc KTX
|
3,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước.
|
Thêm lớp 1:1
|
ESL: 6,500 peso/ 4 tuần; IELTS: 7,500 peso/ 4 tuần
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
1. Vui lòng đăng ký chậm nhất 4 tuần trước ngày nhập học.
2. Sau khi đăng ký, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
3. Khuyến khích mua bảo hiểm du học trước khi nhập học.
4. Vui lòng đọc thêm những thông tin cần thiết được cập nhật trong mục “Những câu hỏi thường gặp”, " Thông tin cần biết về du học Philippines" trên website của Phil English.
5. Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi chậm nhất trước 3-5 ngày kể từ ngày nhập học để nhận thông tin hỗ trợ hướng dẫn đón tại sân bay qua email.
6. Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO