Trường Anh ngữ PHILINTER - Cebu

TIÊN PHONG TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN VỀ DU HỌC TIẾNG ANH TẠI CEBU

Trường Anh ngữ PHILINTER Cebu

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ PHILINTER

1

Trường lâu đời, giàu truyền thống tại Cebu

2

Áp dụng một số khoá học theo mô hình Sparta như khoá IELTS và Intensive ESL

3

Các khoá học nâng cao đồng đều các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết

4

Đa dạng các chương trình như ESL, IELTS, TOIEC, Tiếng Anh thương mại

5

Toàn bộ campus được tu sửa và nâng cấp nội thất vào cuối năm 2022

6

Gần trường có trung tâm thương mại, cách sân bay Mactan 5 phút ô tô

 

»TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG

PHILINTER là trường Anh ngữ tiên phong trong việc quảng bá và giới thiệu hình thức du học tiếng Anh tại Cebu đến thị trường các nước. Từ lúc thành lập đến nay, trường không ngừng cải tiến chất lượng giảng dạy và luôn đạt được sự tín nhiệm cao của đông đảo học viên. Philinter tọa lạc tại đảo Mactan, cách sân bay quốc tế Cebu chưa đầy 10 phút taxi. Tòa nhà hiện tại Philinter đang sử dụng được xây dựng mới từ năm 2009.

PHILINTER tự hào có đội ngũ nhân viên giỏi, khi có nhiều quản lý của trường biết đến 2, 3 thứ tiếng, hỗ trợ được nhiều học viên trong quá trình học tập tại trường, đây cũng là một điểm nổi bật tạo nên PHILINTER khác với các trường Anh ngữ sau này. Hơn nữa, PHILINTER còn được biết đến là trường Anh ngữ duy trì được mức độ “Quốc tế” trong trường học, tỷ lệ quốc tịch học viên luôn được duy trì cân bằng nhau, thường thì học viên người Nhật chiếm 30%, Đài Loan chiếm 20%, Hàn Quốc chiếm 30%, còn lại bao gồm Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.... Từ năm 2015, PHILINTER dần chuyển hướng sang cả thị trường Việt Nam, tạo nên môi trường học tập Quốc tế ngay chính tại ngôi trường này. Với những ai mong muốn tìm được nhiều cơ hội hơn để kết bạn với các học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau thì PHILINTER cũng là một lựa chọn đúng đắn.

Một điểm cộng nữa dành cho PHILINTER đó là sự đầu tư kỹ lưỡng cho các chương trình học, phù hợp với nhiều trình độ và mục đích khác nhau của học viên.

Bên cạnh đó, nhà trường đang tiến hành xây dựng một tòa nhà mới, góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt và học tập cho học viên.

PHILINTER phân chia trình độ học viên rất chi tiết, giúp trường dễ dàng phân loại, quản lý và hỗ trợ học viên cải thiện nhanh chóng trong thời gian ngắn. Đặc biệt các lớp tự chọn của trường thường chú trọng vào ESL hoặc một số môn Business để giúp học viên cải thiện đồng đều trên nhiều phương diện.

Ngoài ra, nhà trường cũng tiến hành kiểm tra trình độ hàng tháng, giúp học viên đánh giá được sự tiến bộ của bản thân và nhận ra các khuyết điểm để phấn đấu cải thiện. Vì lẻ đó mà nhà trường luôn nhận được sự hài lòng của đại đa số học viên.

Trong năm 2022, nhà trường tiến hành trùng tu toàn bộ cơ sở vật chất, sử dụng các thiết bị mới, ngoại nhập, mang đến môi trường học tập tốt hơn cho học viên.

Tên trường

PHILINTER ACADEMY

Địa chỉ

Mustang, Ceniza Street Pusok, Lapu-Lapu City, Cebu 6015, Philippines.

Năm thành lập

2003

Quy mô

200 ~230 học viên (bao gồm Ký túc xá trong và ngoài)

Công nhận bởi

Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
Đối tác đào tạo IELTS của IDP toàn cầu
Uỷ Ban giao dịch và chứng khoán (SEC)
Thành viên của ALTO (Anh)
Thành viên INTESOL (Anh)
Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines

Khóa học

ESL, IPS, Junior, IELTS, TOEIC, Cambridge, Business, Focus Industry 

Giáo viên

Khoảng 90 giáo viên Philippines và 1 - 2 giáo viên bản ngữ

Cơ sở vật chất trường học

Lớp học 1:1, lớp học nhóm, phòng truyền thông, phòng hội thảo, phòng giáo viên, phòng thuyết trình, văn phòng, phòng y tế, tiền sảnh

Ký túc xá

Wifi, phòng đơn, đôi và phòng ba. Một nửa số phòng có ban công, trong mỗi phòng có toilet (máy tắm nước nóng/ lạnh), bàn, giường, ghế, tủ, ti vi, máy lạnh, tủ lạnh (phải đóng thêm phí thuê tủ lạnh).

Cơ sở tiện ích

Nhà ăn, Hồ bơi lớn, Khu nghỉ ngơi ngoài trời, Quầy bán thức ăn nhẹ, Dịch vụ giặt giũ, dọn phòng.


 web truong.jpg Facebook.jpg PV Quan ly giao vien.jpg PV hoc vien.jpg Tham truong.jpg

» ĐẶC ĐIỂM CỦA PHILINTER

Giáo trình được biên soạn tỉ mỉ, sự đầu tư cao vào học thuật

- Nhà trường phân chia giáo trình theo trình độ và nhu cầu của học viên, đặc biệt là các chương trình giảng dạy tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh thương mại. Kho tài liệu học tập phong phú, chương trình được đầu tư biên soạn bài bản.

- Nhà trường đánh giá học viên hằng tháng, qua đó giúp học viên nhìn nhận được ưu khuyết điểm và chuyển đổi giáo trình học tập sao cho phù hợp nhất.

- Học viên được tư vấn kỹ lưỡng trước khi học tập và chương trình học cũng biên soạn theo từng cá nhân người học.

Môi trường học an toàn

- Môi trường học tập ở đảo Mactan được đánh giá là trong lành và an toàn hơn so với khu vực trung tâm thành phố Cebu. Ngoài ra, đường xá cũng thông thoáng, ít kẹt xe, bạn có thể dễ dàng di chuyển bằng các phương tiện công cộng.

- Có nhiều nhà hàng, trung tâm mua sắm nhỏ gần trường, chỉ cần đi bộ vài phút là đến.

Hỗ trợ học tập từ các giáo viên chủ nhiệm

- Trong số các giáo viên giảng dạy trên lớp, 1 giáo viên sẽ được lựa chọn ra, đảm nhận vai trò hỗ trợ, theo sát tình hình học tập của học viên đó từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc khoá học. Giáo viên sẽ hỗ trợ cả trong các vấn đề học tập lẫn các vấn đề trong cuộc sống. Học viên cũng có thể trao đổi với giáo viên chủ nhiệm khi muốn thay đổi nội dung giờ học...

- Trường cũng cung cấp các Video và các tệp liên quan đến giờ học để học viên có thể chuẩn bị bài, ôn bài ở nhà. Trong các giờ học, học viên có thể yêu cầu để được đổi sang các môn học mà mình muốn tập trung nhiều hơn, hay các môn mà bản thân còn hạn chế.

-Trường cũng cung cấp các hoạt động trao đổi, thực tập sinh tại khách sạn Shangrila. Hay thường xuyên tổ chức các hoạt động như cuộc thi hùng biện, ngày hội thể thao, các hoạt động tình nguyện

anh-dac-diem

» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

KHÓA HỌC

GIỜ HỌC THƯỜNG LỆ

General ESL

3 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ + 2 nhóm lớn

Intensive ESL

5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết Review

IPS (Intensive Power Speaking)

5 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ

IELTS Intensive

4 tiết 1:1 + 4 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết IELTS Mission

IELTS Guarantee (12 tuần hoặc 8 tuần)

4 tiết 1:1 + 4 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết IELTS Mission

TOEIC Regular

4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn

TOEIC Guarantee (12 tuần)

4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn + 2 tiết TOEIC Mission

Basic Business/ Advanced Business/ Focus Industry

4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn

Cambridge (KET - PET - FCE - CAE)

4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn

Primary English (5 - 11 tuổi)

4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết ôn tập

Junior ESL (12 - 15 tuổi)

4 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết ôn tập

Junior IELTS (13 - 15 tuổi)

4 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết IELTS Mission

Light ESL

3 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ

- Mỗi tiết học là 45 phút.

GENERAL ESL

Đây là khoá học tiêu biểu của PHILINTER bên cạnh khoá IPS. Chương trình giảng dạy tập trung vào hội thoại, cần bằng các kỹ năng tiếng Anh. Nhà trường biên soạn chương trình có nhiều nét thu hút, giúp việc học tập trở nên hào hứng hơn.

- 3 tiết lớp 1:1: General Speaking, Listening, Reading and Vocabulary, Writing, Grammar

- 3 tiết lớp nhóm nhỏ: Speaking and Listening, Grammar, Pronunciation

- 2 tiết nhóm lớn (tự chọn): Pattern English, Supplemental Vocabulary, Fundamental Vocabulary, Premium English, News and Trends, Advanced Listening, Advanced, Speaking, IPA Transcription.

INTENSIVE ESL

Khóa học này có nhiều hơn 1 tiết 1 kèm 1 so với khoá General ESL, phù hợp cho học viên du học từ 12 tuần trở xuống. Học viên đăng ký khóa học này sẽ theo mô hình Sparta và không được ra ngoài từ thứ 2 đến thứ 5.

- 5 tiết lớp 1:1: General Speaking, Listening, Reading and Vocabulary, Writing, Grammar

- 2 tiết lớp nhóm nhỏ: Speaking and Listening, Grammar, Pronunciation

- 2 tiếng tự học bắt buộc buổi tối: Từ 19 giờ - 21 giờ, thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, học viên sẽ dành thời gian để làm bài tập, thực hiện các nhiệm vụ được giao, tham gia lớp thảo luận…

INTENSIVE POWER SPEAKING (IPS)

IPS (Intensive Power Speaking) là khoá học tập trung vào việc cải thiện kỹ năng nghe nói và phát âm, bao gồm 9 tiết học mỗi ngày với nhiều môn học lý thú khác nhau như từ vựng, thảo luận… Khóa học này được đề xuất cho những ai muốn nâng cao giao tiếp trong thời gian ngắn.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Elementary - 201/ IELTS 2.0 - 2.5 / TOEIC 250 - 340

- 5 tiết lớp học 1:1: Read and Talk (Vocabulary, Speak Right (Grammar), Listen and Chat (Listening), Spoken English, Express Yourself

- 3 tiết lớp nhóm nhỏ: Power Multimedia, AAT (Advanced Accent Training), BAT (Basic Accent Training)

IELTS INTENSIVE

Khóa học dành cho học viên nhắm đến mục tiêu nâng cao điểm số, cải thiện các kỹ năng thực tế và hoạt động theo mô hình Sparta (Học viên không được ra ngoài từ thứ 2 đến thứ 5). Với những giáo viên giỏi nhất, trường mang lại một chương trình học toàn diện, 10 giờ mỗi ngày. Dự kiến sau khi hoàn thành khóa học, học viên có thể tăng từ 1 đến 1.5 band điểm.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Elementary - 201+/ IELTS 3.0 / TOEIC 345 - 390

- 4 tiết lớp 1:1: IELTS Writing Task 1, IELTS Writing Task 2, IELTS Speaking 1, IELTS Vocabulary, IELTS Grammar, IELTS Speaking 2

- 4 tiết lớp nhóm nhỏ: IELTS Reading 1, IELTS Reading 2, IELTS Listening, IELTS Review, Pronunciation

- 2 tiết IELTS Mission (bắt buộc): Từ 19 giờ - 21 giờ, thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, học viên sẽ dành thời gian để làm bài tập, thực hiện các nhiệm vụ được giao, tham gia lớp thảo luận…

- Thi thử - Mock test: Diễn ra vào thứ 7 hàng tuần.

IELTS GUARANTEE (12 tuần và 8 tuần)

Chương trình giảng dạy và phương pháp gần giống với IELTS Intensive nhưng học viên phải đăng ký ít nhất 8 hoặc 12 tuần và có yêu cầu điểm đầu vào cụ thể. Khi tham gia khóa học này, học viên cũng tuân thủ theo các quy định của mô hình Sparta và thực hiện 2 giờ IELTS Mission bắt buộc mỗi ngày từ 19:00 đến 21:00 (Làm bài tập, các nhiệm vụ cụ thể, tự học, thảo luận)

Nếu chương trình đảm bảo trong vòng 12 tuần phù hợp với các bạn có quỹ thời gian du học dài hoặc cần rèn luyện toàn diện các kỹ năng, chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi thì khoá đảm bảo 8 tuần sẽ dành cho những ai có quỹ thời gian du học ngắn hơn, có nền tảng tốt và tập trung rèn luyện đề thi, chiến lược làm bài…

Học viên khoá 12 tuần sẽ thi chính thức vào tuần học thứ 10 còn học viên khóa 8 tuần sẽ thi chính thức vào tuần học thứ 8.

Tương tự như khóa IELTS Intensive, các bạn sẽ tham gia thi thử hàng tuần vào thứ 7 và sẽ thi thử mỗi ngày khi cách kỳ thi 1 tuần.

[Điểm đầu vào]

IELTS Đảm bảo 5.5

IELTS Đảm bảo 6.5

IELTS Đảm bảo 7.0

IELTS 4.0

IELTS 5.5

IELTS 6.5 (Thi chính thức)

 [Lợi ích]

• Nhà trường hỗ trợ lệ phí thi IELTS 1 lần.

• Học viên khóa 8 tuần, sau khi thi sẽ trở về nước và nếu không đạt được điểm đảm bảo, học viên sẽ được phép nhập học miễn phí 4 tuần bất kỳ khoá nào trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp. Xin lưu ý: Học viên sẽ chi trả phí ăn ở tại ký túc xá và chi phí địa phương khác - Chỉ miễn học phí.

• Học viên khoá 12 tuần, sau khi thi, có thể tham gia các lớp học bình thường. Nếu kết quả không đạt, học viên sẽ được học tiếp tối đa 8 tuần miễn phí, chỉ chi trả phí ăn ở tại ký túc xá và phí địa phương.

[Quy định]

• Tất cả học viên khóa đảm bảo phải tham gia tất cả các lớp học đạt tỷ lệ 96% trở lên và hoàn thành 100% bài thi thử bắt buộc mà kết quả không được đi xuống trong 3 lần thi.

• Ngoài ra, nếu vi phạm các quy tắc như giờ giới nghiêm thì cũng chỉ được 1 lần. Nếu vi phạm 2 lần hoặc tỷ lệ đi học dưới 96% thì lợi ích của việc đảm bảo sẽ bị chấm dứt.

TOEIC REGULAR

Khóa học dành cho học viên có đầu vào thấp nhưng muốn thử thách cùng TOEIC. Chương trình học được cấu tạo bởi sự hòa trộn giữa khóa General English và TOEIC. Mặc dù trường không yêu cầu đầu vào nhưng học viên nên đạt TOEIC 250 trở lên nếu muốn theo học.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Upper Elementary - 201+/ IELTS 3.0 / TOEIC 345 - 390

- 4 tiết học lớp học 1:1: TOEIC Listening 1, TOEIC Listening 2, TOEIC Reading 1, TOEIC Reading 2

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: TOEIC Integrated 1, TOEIC Integrated 2

- 2 tiết nhóm lớn (tự chọn): Pattern English, Supplemental Vocabulary, Fundamental Vocabulary, Premium English, News and Trends, Advanced Listening, Advanced Grammar.

TOEIC GUARANTEE (12 tuần)

Chương trình học tương tự TOEIC Regular nhưng học viên phải học tập ít nhất 12 tuần, tham gia các lớp TOEIC Mission từ 19 giờ đến 21 giờ hằng ngày để làm bài tập, tự học, thảo luận nhóm… Ngoài ra, các bạn cũng sẽ thi thử vào mỗi thứ bảy.

Dự kiến, học viên có thể tăng 200 điểm trở lên sau một khoá học. Học viên sẽ thi chính thức vào tuần học thứ 10.

[Điểm đầu vào]

TOEIC đảm bảo 700

TOEIC đảm bảo 800

TOEIC Pro đảm bảo 900

TOEIC  250 - 340 điểm / IELTS 2.0 - 2.5 / Elementary - Philinter Level 201

TOEIC  400 - 485 điểm / IELTS 3.5 - 4.0 / Pre Intermediate - Philinter Level 301

TOEIC  490 - 600 điểm / IELTS 4.5 - 5.0 / Intermediate - Philinter Level 301+

[Lợi ích]

Nhà trường sẽ tài trợ học phí nếu học viên không đạt điểm đảm bảo sau khóa học. Tuy nhiên chi phí ký túc xá, chi phí địa phương (visa, tài liệu học tập) sẽ do học viên chi trả.

[Quy định]

Tất cả học viên khóa đảm bảo phải tham gia tất cả các lớp học đạt tỷ lệ 96% trở lên và hoàn thành mọi bài kiểm tra bắt buộc. Ngoài ra, nếu vi phạm các quy tắc như giờ giới nghiêm thì cũng chỉ được 1 lần. Nếu vi phạm 2 lần hoặc tỷ lệ đi học dưới 96% thì lợi ích của việc đảm bảo sẽ bị chấm dứt.

BASIC BUSINESS

Khóa học dành cho người đi làm, doanh nhân ở trình độ sơ cấp. Toàn bộ chương trình được thiết kế dựa trên lượng từ vựng, ngữ pháp, nghe nói… phù hợp với môi trường làm việc. Đầu vào của học viên yêu cầu từ IELTS 2.5 hoặc TOEIC 400 trở lên. Khóa học khai giảng mỗi thứ 2 hằng tuần.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Upper Elementary - 201+/ IELTS 3.0 / TOEIC 400 - 525

- 4 tiết lớp học 1:1: Business Vocabulary, (General Business), Business Writing, Business Listening, Business Speaking

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: Business Talk, Basic, Presentation, Business Speech – Pronunciation

- 2 tiết lớp học nhóm lớn (tự chọn): Premium English, News and Trends, Basic Vocabulary, Listening and Speaking

ADVANCED BUSINESS

Khóa học dành cho những ai mong muốn nâng cao tiếng Anh thương mại. Trong các lớp 1:1, học viên được rèn luyện cách phỏng vấn, các đoạn hội thoại bằng tiếng Anh, đàm phán, hội họp.

Ngoài ra, học viên còn có các bài thuyết trình trước giáo viên và các học viên khác vào cuối khoá học. Học viên có thể đăng ký khoá này từ 1 tuần nhưng chúng tôi khuyến nghị bạn học 4 tuần trở lên. (Học viên sẽ thuyết trình vào cuối tuần thứ 4). Điểm đầu vào khuyến nghị là IELTS 4.0 hoặc TOEIC 500 điểm trở lên. Khóa học khai giảng vào thứ 2 hằng tuần.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Pre Intermediate - 301/ IELTS 4.5 / TOEIC 670 above

- 4 tiết lớp học 1:1: Business Vocabulary (General Business), Business Writing, Business Listening, Business Speaking

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: Business Talk, Advanced Presentation, Business Speech – Pronunciation, CNN

- 2 tiết lớp học nhóm lớn (tự chọn): Premium English, News and Trends, Basic Vocabulary, Listening and Speaking

FOCUS INDUSTRY

Focus Industry là khoá học tập trung vào một chuyên ngành nhất định. Bạn có thể chọn các lĩnh vực mà mình mong muốn như sau: Hotel and Catering; Flight Attendant; Economic; Sales and Marketing; Physiotherapy; Medical; Nursing; Finance; Tourism; Civil Aviation; Food Industries; Culinary Arts; Engineering; Arts and Design; Architecture; TESOL/ Kindergarten Teacher.

Yêu cầu đầu vào cho khóa học này là IELTS 3.5 hoặc TOEIC 400 trở lên. Khóa học khai giảng vào thứ hai hằng tuần.

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Pre Intermediate - 301/ IELTS 3.5 - 4.0/ TOEIC 530 above

- 4 tiết lớp học 1:1: Focus Industry Vocabulary 1 (Theo ngành lựa chọn), Focus Industry Vocabulary 2 (Theo ngành lựa chọn), Writing and Correspondence, Resume and Interview, Meetings and Negotiation, Advanced Speech Class

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: Listening and Grammar, Speaking and Listening, Reading and Vocabulary

- 2 tiết lớp học nhóm lớn (tự chọn): Premium English, Advanced Vocabulary, Advanced Grammar

CAMBRIDGE (PET - KET - FCE - CAE)

Khóa học này được thiết kế dành cho những ai có dự đi thi các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge như PET - KET - FCE - CAE. Học viên sẽ được bổ sung kiến thức ngôn ngữ cùng với kỹ năng làm bài thi thiết yếu, dành cho mọi trình độ.

- 4 tiết lớp học 1:1: Cambridge Listening, Cambridge Speaking, Cambridge Reading, Cambridge Writing

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: Integrated ESL, Cambridge Special Review

- 2 tiết nhóm lớn (tự chọn): Pattern English, Supplemental Vocabulary, Fundamental Vocabulary, Premium English, News and Trends, Advanced Listening, Advanced, Speaking, IPA Transcription.

(*) Yêu cầu đầu vào:

Chương trình

Philinter Level

IELTS

TOEIC

KET

Elementary – 201

3.0

345 - 525

PET

Upper Elementary – 201+

3.5 – 4.0

530 - 665

FCE

Pre-Intermediate – 301

4.5 – 5.0

670 - 785

CAE

Intermediate – 301+

5.5 above

790 above

PRIMARY ENGLISH (5 - 11 tuổi)

Khóa học dành cho trẻ em từ 5 đến 11 tuổi, có sự kết hợp giữa hoạt động học thuật và các trò chơi lý thú, giúp các em gia tăng sự tương tác và sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt, học viên trong độ tuổi này sẽ được chú trọng đào tạo từng kỹ năng chuyên sâu, làm nền tảng phát triển ngôn ngữ trong tương lai.

- 4 tiết lớp học 1:1: Speech and Sound, Listen and Learn, Learning to Read, Writing ABC, Grammar in Action

- 2 tiết nhóm nhỏ: Role-playing, Speech and Pronunciation, Teen Talk

- 2 tiết ôn tập: Vào lúc 19 giờ, học viên sẽ tự học, làm bài tập dưới sự giám sát của giáo viên.

JUNIOR ESL (12 - 15 tuổi)

Đây là chương trình cơ bản giúp trẻ em cải thiện kỹ năng nghe nói và một số yêu cầu khác từ phụ huynh. Nhà trường có thể điều chỉnh môn học phù hợp và khoá học cũng dành cho những trẻ muốn tập trung nhiều hơn vào việc học.

- 4 tiết lớp học 1:1: Active Listening, Interactive Speaking, Developmental Reading, Ready to Write, Grammar and Structure

- 3 tiết lớp học nhóm nhỏ: Role-playing, Speech and Pronunciation, Teen Talk

- 2 tiết ôn tập: Vào lúc 19 giờ, học viên sẽ tự học, làm bài tập dưới sự giám sát của giáo viên.

JUNIOR IELTS (13 - 15 tuổi)

Khóa học này được mở ra để đáp ứng nhu cầu học tập IELTS từ sớm của các em nhỏ có nguyện vọng thi chính thức với nhiều mục đích khác nhau như du học, chuyển cấp…

(*) Yêu cầu đầu vào: Trình độ tối thiểu: Upper Intermediate - 201+/ IELTS 3.0 / TOEIC 400 above

- 4 tiết lớp học 1:1: IELTS Speaking, IELTS Listening, IELTS Writing Task 1, IELTS Writing Task 2, IELTS Reading, IELTS Vocabulary /IELTS Grammar

- 3 tiết lớp học nhóm nhỏ: IELTS Speaking, American Accent Training, Topic Conversation, Advanced Vocabulary, Advanced Grammar

- 2 tiết IELTS Mission: Vào lúc 19 giờ, học viên sẽ tự học, làm bài tập dưới sự giám sát của giáo viên.

Light ESL (Dành cho người giám hộ)

Khóa học này dành cho các bậc cha mẹ, người giám hộ khi du học cùng con em mình với thời lượng tiết học vừa phải, có nhiều quỹ thời gian cá nhân trong ngày.

- 3 tiết lớp học 1:1: React and Interact, Vocabulary for Speaking, Reading Comprehension

- 2 tiết lớp học nhóm nhỏ: Topic Conversation, Basic/ Advanced Pronunciation, Grammar/Writing

Họ và tên của bạn (*)
Khu vực sinh sống (*)
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Địa chỉ Email (*)
Số điện thoại (*)
Khóa học quan tâm *
Tiếng Anh Giao Tiếp
Tiếng Anh cho trẻ em
Luyện thi chứng chỉ (IELTS/ TOEIC/ TOEFL)
Tiếng Anh thương mại
Khác

» CÁC BÀI KIỂM TRA

- Placement Test: Diễn ra vào 8 giờ sáng thứ hai hằng tuần, dành cho học viên mới. Các môn kiểm tra gồm Speaking, Listening, Reading, Grammar, Writing…

※ Học viên tham gia khoá ngắn hạn 1- 2 tuần sẽ có bài kiểm tra trước khi nhập học và bắt đầu học chính thức từ chiều thứ hai.

- Progress Test: Diễn ra vào thứ 6 cuối cùng của mỗi tháng. Sau bài kiểm tra trình độ sẽ là English Day event.

- Quiz: là bài kiểm tra đơn giản do giáo viên từng lớp tự tổ chức. Tuỳ vào từng giáo viên mà nội dung sẽ khác nhau.

- Thi thử TOEIC: Diễn ra mỗi thứ tư hằng tuần hoặc thứ 7 hàng tuần.

- Thi thử IELTS: Diễn ra vào thứ 7 hàng tuần.

- Thi chính thức TOEIC・IELTS: Điểm thi tại thành phố Cebu. Học viên có thể đăng ký thi tại văn phòng trường. (Mỗi tháng thường có 2-3 kỳ thi chính thức).

» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY

Thời gian

Thứ hai đến thứ sáu

Thứ bảy

07:20 ~ 07:50

Ăn sáng/ Chuẩn bị giờ học

08:00 ~ 08:45

Tiết 1: Lớp 1:1

Thi thử TOEIC (2 giờ)/ Thi thử IELTS (3 giờ)

08:50 ~ 09:35

Tiết 2: Lớp 1:1

09:40 ~ 10:25

Tiết 3: Lớp 1:1

10:30 ~ 11:15

Tiết 4: Lớp nhóm nhỏ

11:20 ~ 12:00

Tiết 5: Tiết trống

12:00 ~ 13:00

Ăn trưa

13:00 ~ 13:45

Tiết 6: Lớp nhóm lớn

Giờ tự do

13:50 ~ 14:35

Tiết 7: Lớp 1:1

14:40 ~ 15:25

Tiết 8: Lớp nhóm nhỏ

15:30 ~ 16:15

Tiết 9: Lớp nhóm lớn

16:20 ~ 17:00

Lớp buổi tối (Lớp tự chọn)

17:30 ~ 18:10

Ăn tối, nghỉ ngơi (Có thể ra ngoài)

19:00 ~ 21:00

Tự học buổi tối (Có giáo viên giám sát)

Trên đây là thời khoá biểu mẫu, mỗi tiết học là 45 phút, học viên có 5 phút nghỉ. Sau khi đến trường mỗi học viên sẽ có một lịch học riêng tuỳ theo khoá học.

Giờ giới nghiêm các ngày trong tuần là 22:00 và ngày trước thứ bảy, ngày lễ là 24:00, chủ nhật là 22:00. Tuy nhiên, học viên lưu trú ở ký túc xá bên ngoài campus sẽ không có giờ giới nghiêm.

» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC

Thay đổi lớp học: thứ 6 hàng tuần, học viên được phép đổi lớp học hoặc giáo viên. Tuy nhiên, khi đổi lớp học thì cần trao đổi với quản lý của trường và giới hạn số lượng lớp học muốn đổi.

Giặt giũ: Trường sử dụng dịch vụ giặt giũ có tính phí, 280 peso/ 8kg.

Dọn dẹp: miễn phí ở ký túc xá trong trường (tuần 2 lần), ký túc xá bên ngoài phải trả 300 peso/ lần.

English Day: tổ chức vào thứ 6 tuần cuối cùng của tháng. Buổi sáng kiểm tra, buổi chiều là Speech Contest, Spelling Bee, Dance Party...

Các hoạt động tình nguyện: thăm trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão (thường xuyên).

» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC

HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)

General ESL

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.000

4.000

6.000

8.000

10.000

12.000

Phòng đôi

1.670

3.340

5.010

6.680

8.350

10.020

Phòng ba

1.560

3.120

4.680

6.240

7.800

9.360

Intensive ESL

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.090

4.180

6.270

8.360

10.450

12.540

Phòng đôi

1.760

3.520

5.280

7.040

8.800

10.560

Phòng ba

1.650

3.300

4.950

6.600

8.250

9.900

IPS

 

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.200

4.400

6.600

8.800

11.000

13.200

Phòng đôi

1.870

3.740

5.610

7.480

9.350

11.220

Phòng ba

1.760

3.520

5.280

7.040

8.800

10.560

Light ESL

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

1.920

3.840

5.760

7.680

9.600

11.520

Phòng đôi

1.590

3.180

4.770

6.360

7.950

9.540

Phòng ba

1.480

2.960

4.440

5.920

7.400

8.880

IELTS Intensive

     

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.180

4.360

6.540

8.720

10.900

13.080

Phòng đôi

1.850

3.700

5.550

7.400

9.250

11.100

Phòng ba

1.740

3.480

5.220

6.960

8.700

10.440

TOEIC Regular

     

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.140

4.280

6.420

8.560

10.700

12.840

Phòng đôi

1.810

3.620

5.430

7.240

9.050

10.860

Phòng ba

1.700

3.400

5.100

6.800

8.500

10.200

TOEFL

     

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.180

4.360

6.540

8.720

10.900

13.080

Phòng đôi

1.850

3.700

5.550

7.400

9.250

11.100

Phòng ba

1.740

3.480

5.220

6.960

8.700

10.440

IELTS Guarantee

 

         

Loại phòng

8 tuần

12 tuần

Phòng đơn

5.060

6.990

Phòng đôi

4.400

6.000

Phòng ba

4.180

5.670

TOEIC Guarantee

 

         

Loại phòng

12 tuần

24 tuần

Phòng đơn

6.420

12.840

Phòng đôi

5.430

10.860

Phòng ba

5.100

10.200

Focus Business/ Basic Business

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.160

4.320

6.480

8.640

10.800

12.960

Phòng đôi

1.830

3.660

5.490

7.320

9.150

10.980

Phòng ba

1.720

3.440

5.160

6.880

8.600

10.320

Advance Business

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.220

4.440

6.660

8.880

11.100

13.320

Phòng đôi

1.890

3.780

5.670

7.560

9.450

11.340

Phòng ba

1.780

3.560

5.340

7.120

8.900

10.680

Cambridge

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn

2.140

4.280

6.420

8.560

10.700

12.840

Phòng đôi

1.810

3.620

5.430

7.240

9.050

10.860

Phòng ba

1.700

3.400

5.100

6.800

8.500

10.200

Primary English (7-11 tuổi)

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đôi

1.950

3.900

5.850

7.800

9.750

11.700

Phòng ba

1.840

3.680

5.520

7.360

9.200

11.040

Junior ESL (12-15 tuổi)

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đôi

2.090

4.180

6.270

8.360

10.450

12.540

Phòng ba

1.980

3.960

5.940

7.920

9.900

11.880

Junior IELTS (13-15 tuổi)

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đôi

2.150

4.300

6.450

8.600

10.750

12.900

Phòng ba

2.040

4.080

6.120

8.160

10.200

12.240

CÁC CHI PHÍ KHÁC

Phí nhập học

100 USD (chỉ trả 1 lần)

SSP

6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)

SSP E-Card

4.000 peso (có giá trị trong 1 năm)

Gia hạn visa

1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 10,060 peso; 13-16 tuần: 13,500 peso; 17-20 tuần: 17,450 peso; 21-24 tuần: 21,900 peso

ACR - ICard

3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)

Thẻ học viên

350 peso (1 lần cấp)

Điện

2,800 peso/ 4 tuần. Nếu dùng quá 16Kw/ tuần, học viên phải trả thêm 25 peso/ Kw.

Nước

1,000/ 4 tuần

Phí quản lý

2,000/ 4 tuần

Đón tại sân bay

Cuối tuần: 1,200 peso

Tài liệu học tập

200 - 500 peso/ cuốn, tùy thuộc vào khóa học. Khoảng 2,000 peso/ 4 tuần

Đặt cọc KTX

4 tuần: 3,000 peso; 8 tuần: 4,000 peso; từ 12 tuần: 5,000 peso

Thêm lớp 1-1 (4 tuần)

ESL/ TOEIC: 170 USD; IELTS/ TOEFL: 190 USD

Thêm lớp nhóm (4 tuần)

Nhóm nhỏ: 120 USD; Nhóm lớn: 80 USD; Nhóm nhỏ: 120 USD

LIÊN HỆ TƯ VẤN

lien-he-1lien-he-12

» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Brochure.jpg Orientation.jpg Guidebook.jpg Hoan hoc phi.jpg Ban do.jpg  

» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH  (Click ⇓⇓)

PHILINTER [Cebu]
 

» VIDEO

Theo nguồn: Du học Philippines - Phil English

Link: Trường anh ngữ Philinter