CHƯƠNG TRÌNH ESL LINH HOẠT, BÁM SÁT NHU CẦU - CƠ SỞ VẬT CHẤT TIỆN NGHI
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ BTES
|
1
|
Tọa lạc tại trung tâm thành phố Cebu, thuận tiện đi lại
|
2
|
Hệ thống cơ sở vật chất rộng rãi, tiện nghi, đầy đủ các trang thiết bị
|
3
|
Thế mạnh đào tạo ESL - Tiếng Anh giao tiếp với nhiều lựa chọn lớp học 1:1
|
4
|
Khoá Business cho người đi làm có thể đáp ứng theo chuyên ngành
|
5
|
Chương trình học tập linh hoạt, bám sát nhu cầu học viên
|
6
|
Môi trường đa dạng quốc tịch học viên
|
» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Anh ngữ BTES được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2022 tại trung tâm thành phố Cebu. Trường sở hữu campus rộng rãi với đầy đủ trang thiết bị tiện ích phục vụ cho nhu cầu học tập và sinh hoạt của du học sinh.
Nhà trường sử dụng hệ thống phân chia trình độ chuẩn Châu Âu là CEFR để đo lường và đánh giá kết quả học tập, nhằm đưa ra một chuẩn mực chung để học viên luôn có mục tiêu để phấn đấu. Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên của trường cũng được đánh giá cao nhờ vào kinh nghiệm và sự nhiệt huyết với nghề, mang đến chất lượng cho từng lớp học.
Một điểm đặc biệt ở BTES đó là các chương trình tiếng Anh giao tiếp ESL được phân chia đa dạng thành nhiều khoá, cho phép học viên lựa chọn số lượng tiết học phù hợp. Bên cạnh đó, khoá học Business cũng khá nổi bật nhờ vào việc cho phép học viên có thể tham gia các lớp chuyên ngành mà mình mong muốn bên cạnh các kỹ năng giao tiếp kinh doanh khác.
Được biết, BTES còn phát triển hệ thống học tiếng Anh online, có ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo - AI hiện đang rất được chào đón tại Đài Loan. Hi vọng trong thời gian tới, chúng ta sẽ sớm nhìn thấy hệ thống này được áp dụng cho học viên tại Việt Nam.
Tên trường
|
Brainy Tutelage English School (BTES)
|
Địa chỉ
|
President Ramon Magsaysay Extension Kasambagan, Mabolo, Cebu, Philippines.
|
Thành lập
|
Năm 2022
|
Quy mô
|
Tối đa 265 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
|
Khóa học
|
General ESL, Pre IELTS, IELTS, Pre TOEIC, TOEIC, Business, Junior, Family
|
Giáo viên
|
120 giáo viên Philippines
|
Cơ sở trường học
|
Khu phòng học nằm tại tầng 1 với 120 Phòng học 1:1, 12 phòng học nhóm, phòng thi, văn phòng
|
Ký túc xá
|
Ký túc xá có 80 phòng, nằm tại tầng 2 và tầng 3, bao gồm: Phòng đơn, phòng đôi, phòng 3, phòng 4 được trang bị đầy đủ tủ lạnh, điều hoà, quạt, máy nóng lạnh, giường, bàn học, giỏ quần áo, gương, móc quần áo (5 cái)
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Wifi từng phòng ký túc xá - phủ toàn trường, sân chơi, nhà ăn, phòng bida, phòng tập gym, phòng chiếu phim, sân chơi cầu lông, quán cà phê, 2 hồ bơi, khu vui chơi trong nhà, phòng y tế.
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA BTES
Trường Anh ngữ theo mô hình Semi Sparta
BTES là trường Anh ngữ hoạt động theo mô hình Semi Sparta tức là học viên có thể ra ngoài sau khi kết thúc giờ học chính thức và chỉ cần trở về trước giờ giới nghiêm quy định. Nhờ đó mà đa phần học viên đều cảm nhận được bầu không khí học tập dễ chịu, không quá áp lực, phù hợp với nhiều trình độ và độ tuổi khác nhau.
Tọa lạc ngay trung tâm Cebu
BTES cực kỳ có lợi thế về vị trí khi nằm ngay khu vực trung tâm của Cebu, trên trục đường Mabolo nổi tiếng, chỉ cách các địa điểm mua sắm như Ayala Mall, SM City, siêu thị Pure Gold hay khu IT Park khoảng 5-10 phút di chuyển. Ngoài ra, cách trường 100m còn có trạm xe bus, là khu vực sầm uất, dễ dàng bắt các phương tiện giao thông công cộng / taxi.
Cơ sở vật chất rộng rãi, tiện nghi
Trên thực tế vì vật giá đắt đỏ mà rất ít các trường ở trung tâm Cebu có được khuôn viên rộng rãi như BTES. Campus của trường có tổng diện tích rơi vào khoảng 5.880m2, trong đó diện tích xây dựng là 3.120m2, có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng, ký túc xá, sân chơi, bể bơi, khu tập gym, phòng chiếu phim… để học viên học tập và sinh hoạt một cách an toàn, tiện lợi.
Đa dạng chương trình ngoại khóa
Nhà trường tổ chức khá nhiều chương trình ngoại khóa cho học viên bên cạnh các lớp tự chọn được tổ chức theo lịch biểu nhất định thì bạn còn có thể tham gia các lớp như Tiếng Anh thể thao, chương trình tình nguyện viên quốc tế, nấu ăn, làm bánh, chơi trò chơi… Các chương trình này thường sẽ được tổ chức theo lịch và còn tùy thuộc vào số lượng học viên tham gia hoặc thời tiết.
Môi trường đa quốc tịch
Với mong muốn mang đến cơ hội giao tiếp tiếng Anh tự nhiên cho học viên, nhà trường luôn cố gắng đa dạng hoá quốc tịch, tuyển sinh học viên từ nhiều thị trường khác nhau bao gồm: Mông cổ, Hàn quốc, Nhật bản, Đài loan, Thái lan, Nga, Ấn Độ, Ả rập và Việt Nam. Nhờ đó, bạn sẽ luôn cảm nhận được không khí sôi nổi, dễ dàng giao lưu văn hoá và sử dụng tiếng Anh ngay cả khi bên ngoài lớp học.
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khóa học
|
Giờ học thường lệ
|
Lớp tự chọn
|
General ESL - Chill
|
4 tiết 1:1
|
Lớp tự chọn được mở tuỳ vào từng thời điểm và topic học tập sẽ khác nhau. Nhà trường sẽ niêm yết thông tin lịch học trên bảng thông báo của trường.
|
General ESL - Speak up
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ, 2 tiết nhóm lớn
|
General ESL - Speak more
|
6 tiết 1:1, 1 tiết nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn
|
General ESL - Talkative
|
8 tiết 1:1
|
Pre-IELTS
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ ESL, 2 tiết nhóm lớn ESL
|
IELTS
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm lớn IELTS, 2 tiết Clinic
|
Pre-TOEIC
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ ESL, 2 tiết nhóm lớn ESL
|
TOEIC
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm lớn TOEIC, 2 tiết Clinic
|
Business
|
5 tiết 1:1, 3 tiết nhóm đặc biệt
|
Junior 1 (9-15 tuổi)
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ, 2 tiết nhóm lớn
|
Junior 2 (5 - 9 tuổi)
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ
|
Guardian
|
4 tiết 1:1
|
※ 1 tiết học là 50 phút, học viên có 10 phút giải lao
GENERAL ESL - CHILL
Như tên gọi, khóa học này chú trọng vào trải nghiệm nhiều hơn là kỹ năng, khá phù hợp với những ai vừa muốn du học vừa muốn du lịch hoặc người lớn tuổi, những người cần có nhiều thời gian nghỉ ngơi hoặc người đi làm cần có thời gian xử lý công việc từ xa.
Lớp 1:1 (4 tiết): Writing, Reading, Listening, Speaking
GENERAL ESL - SPEAK UP
Đây là khóa học ESL điển hình của BTES với thời lượng lớp 1:1 và lớp nhóm cân bằng, bao quát tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đặc biệt sự bổ sung của 4 lớp nhóm gồm 2 nhỏ và 2 lớn cũng mang lại cho học viên cơ hội để sử dụng tiếng Anh nhiều hơn với bạn bè và tiếp cận các nội dung học đa dạng hơn..
Lớp 1:1 (4 tiết): Listening, Writing, Reading, Speaking
Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
Lớp nhóm lớn (2 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Grammar, Vocabulary, News Update, Speech Builder, Public communication tùy theo trình độ của mình.
GENERAL ESL - SPEAK MORE
Nếu muốn tập trung nhiều hơn vào kỹ năng nói, học viên được khuyến khích chọn khoá Speak More với 6 tiết 1:1 mà trong đó có đến 3 tiết dành cho Speaking. Học viên vẫn có 1 tiết nhóm nhỏ và 1 tiết nhóm lớn mỗi ngày.
Lớp 1:1 (6 tiết): Listening, Writing, Reading, Speaking x 3
Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
Lớp nhóm lớn (1 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Grammar, Vocabulary, News Update, Speech Builder, Public communication tùy theo trình độ của mình.
GENERAL ESL - TALKATIVE
Nếu chỉ du học trong thời gian ngắn và người yêu thích mô hình học 1 kèm 1 đồng thời muốn dành nhiều thời gian hơn nữa để rèn luyện Speaking thì bạn có thể chọn khoá Talkative với 100% các tiết học là 1 kèm 1, trong đó, bạn có thể tham gia đến tận 5 lớp luyện nói.
Lớp 1:1 (8 tiết): Listening, Writing, Reading, Speaking x 5
PRE-TOEIC
Đối với những ai lần đầu tiếp xúc với TOEIC hoặc trình độ tương đương 350 - 495 điểm thì bạn nên chọn khóa Pre-TOEIC để có được khởi đầu phù hợp nhất trước khi bước vào chương trình luyện thi.
Lớp 1:1 (4 tiết): Listening x 2, Reading x 2
Lớp nhóm nhỏ ESL (2 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
Lớp nhóm lớn ESL (2 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Grammar, Vocabulary, News Update, Speech Builder, Public communication tùy theo trình độ của mình.
TOEIC
Đây là khóa học luyện thi chứng chỉ TOEIC dành cho các bạn có trình độ đầu vào từ 500 điểm trở lên và thời gian du học tối thiểu 4 tuần. Khoá học không chỉ giúp cải thiện kỹ năng mà còn đi sâu vào giải quyết các vấn đề thi cử, nâng cao band điểm.
Lớp 1:1 (4 tiết): Listening x 2, Reading x 2
Lớp nhóm nhỏ TOEIC (2 tiết): Grammar, Vocabulary
Lớp Clinic (2 tiết): Luyện đề và Sửa đề.
PRE IELTS
Tương tự như Pre-TOEIC, học viên mới bắt đầu làm quen với IELTS hoặc trình độ tương đương 3.5 có thể chọn chương trình Pre-IELTS để có được nền tảng vững chắc nhất trước khi vào khoá luyện thi.
Lớp 1:1 (4 tiết): Listening, Writing, Reading, Speaking
Lớp nhóm nhỏ ESL (2 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
Lớp nhóm lớn ESL (2 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Grammar, Vocabulary, News Update, Speech Builder, Public communication tùy theo trình độ của mình.
IELTS
Đây là khóa học dành cho các bạn muốn tập trung ôn luyện chứng chỉ IELTS có đầu vào tương đương 4.0 trở lên và tham gia ít nhất 4 tuần. Học viên sẽ được rèn luyện từng kỹ năng, phân tích lỗi sai, đưa ra phương pháp học tập và cải thiện điểm số phù hợp theo từng giai đoạn.
Lớp 1:1 (4 tiết): Listening, Writing, Reading, Speaking
Lớp nhóm lớn IELTS (2 tiết): Grammar, Vocabulary
Lớp Clinic (2 tiết): Luyện đề và Sửa đề
BUSINESS
Với nhu cầu tham gia các khóa học tiếng Anh thương mại, tiếng Anh cho người đi làm ngày càng cao, BTES cũng đã đưa chương trình Business vào giảng dạy với điểm nổi bật là học viên có thể tham gia 1 tiết chuyên ngành bên cạnh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong kinh doanh. Ngoài ra, các tiết nhóm đặc biệt cũng chú trọng vào kiến thức thực tế, có thể áp dụng vào những hoàn cảnh công việc cụ thể.
Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, Chuyên ngành
Lớp nhóm đặc biệt (3 tiết): Bản tin kinh doanh, Ngữ pháp thương mại, Thuyết trình thương mại
JUNIOR 1 (9-15 tuổi)
Nhà trường phát triển chương trình tiếng Anh cho trẻ em với tên gọi là Junior 1, giúp các em cải thiện năng lực giao tiếp theo cấu trúc chương trình ESL và đầy đủ 4 kỹ năng nền tảng. Xin lưu ý, học viên dưới 16 tuổi, bắt buộc phải có người giám hộ đi cùng.
Lớp 1:1 (4 tiết): Writing, Reading, Listening, Speaking
Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
Lớp nhóm lớn (2 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Grammar, Vocabulary, News Update, Speech Builder, Public communication tùy theo trình độ của mình.
JUNIOR 2 (5 - 8 tuổi)
Bên cạnh Junior 1, nhà trường còn có khoá Junior 2 được cung cấp cho độ tuổi nhỏ hơn, từ 5 đến 8 tuổi. Nội dung chương trình lúc này sẽ có sự lồng ghép với nhiều hoạt động, trò chơi tại lớp, kích thích sự yêu thích học tập và phát triển kỹ năng ngôn ngữ cho các em.
Lớp 1:1 (4 tiết): Writing, Reading, Listening, Speaking
Lớp nhóm (2 tiết): Tuỳ trình độ đầu vào, học viên sẽ được phân chia các môn học cụ thể như Mingle, Listening Scheme, Movie Analysis, Brush Up Writing, Media Coaching, Pronunciation
GUARDIAN
Đây là khoá học dành cho cha mẹ hoặc người giám hộ đi cùng với thời lượng học tối thiểu, nhằm đảm bảo cha mẹ / người giám hộ có thời gian chăm sóc con cái hoặc nghỉ ngơi.
Lớp 1:1 (4 tiết): Writing, Reading, Listening, Speaking
Danh sách các môn học nhóm nhỏ tại BTES:
Các nhóm nhỏ tại trường sẽ chỉ tối đa 8 học viên/ lớp.
Môn học
|
Trình độ
|
Mô tả
|
|
Listening Scheme
|
Từ A2 trở lên
|
Luyện nghe với nhiều chất giọng và tốc độ nói khác nhau, giúp học viên vượt qua rào cản khi trò chuyện với người nước ngoài.
|
|
Movie Analysis
|
Từ A2 trở lên
|
Học tiếng Anh qua phim ảnh, phân tích ngữ cảnh, tiếng lóng, trau dồi từ vựng, cách thức trò chuyện thường ngày
|
|
Mingle
|
Không yêu cầu
|
Học tiếng Anh qua các hoạt động xã hội, có tính tương tác cao.
|
|
Brush Up Writing
|
Từ A2 trở lên
|
Nâng cao trình độ ngữ pháp, rèn luyện cấu trúc câu qua các bài báo, báo cáo, cải thiện kỹ năng viết.
|
|
Media Coaching
|
Không yêu cầu
|
Học tiếng Anh qua Phương tiện truyền thông hiện đại như tạp chí, âm nhạc và video, v.v. Tìm hiểu thêm những từ đặc biệt ngày càng phổ biến hiện nay.
|
|
|
Pronunciation
|
Không yêu cầu
|
Tập trung củng cố các kỹ năng nói, học các quy tắc như người bản ngữ (native speaker), rèn phát âm chính xác, tone giọng lên xuống phù hợp.
|
|
|
|
Danh sách các môn học nhóm lớn tại BTES:
Các lớp nhóm lớn sẽ tối đa 15 học viên/lớp.
Môn học
|
Trình độ
|
Mô tả
|
|
Grammar
|
Không yêu cầu
|
Khái niệm ngữ pháp, cấu trúc câu và thì sẽ được truyền đạt thông qua các hoạt động trong lớp, tạo nền tảng cho việc học tiếng Anh.
|
|
Vocabulary
|
Không yêu cầu
|
Nhận biết các từ được sử dụng thường xuyên, tăng vốn từ vựng một cách hiệu quả và nhanh chóng
|
|
News Update
|
Từ A2 trở lên
|
Bằng cách đọc các bài viết tin tức, bạn có thể tìm hiểu về các sự kiện xảy ra gần đây, bắt nhịp xu hướng thế giới
|
|
|
Speech Builder
|
Từ A1 trở xuống
|
Khóa học được thiết kế cho người mới bắt đầu học tiếng Anh, thể hiện ý tưởng nói theo từng chủ đề.
|
|
|
Public Communication
|
Từ A2 trở lên
|
Luyện kỹ năng thuyết trình, nói trước đám đông.
|
|
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Placement Test: Là bài kiểm tra trình độ đầu vào của học viên, được tiến hành vào thứ 2 hàng tuần cho các học viên mới bao gồm toàn bộ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Progress Test: Kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của học viên tại trường được diễn ra vào thứ 6 của tuần học cuối cùng, quy đổi theo thang điểm CEFR.
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Dưới đây là thời khoá biểu tham khảo 1 ngày của học viên tại BTES.
Thời gian
|
Chi tiết
|
06:00 ~ 07:00
|
Thức dậy và Tập thể dục
|
06:30 ~ 07:30
|
Ăn sáng
|
07:40 ~ 08:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
08:40 ~ 09:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
09:40 ~ 10:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
10:40 ~ 11:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
11:40 ~ 12:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
12:20 ~ 13:30
|
Ăn trưa
|
13:40 ~ 14:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
14:40 ~ 15:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
15:40 ~ 16:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
16:40 ~ 17:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
17:40 ~ 18:30
|
Lớp 1:1 hoặc lớp nhóm
|
18:30 ~ 19:30
|
Ăn tối
|
20:00 ~ 21:00
|
Hoạt động ngoại khóa (Thứ tư)
|
*Giờ giới nghiêm: Học viên phải trở về trường trước 11 P.M các ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và chủ nhật. Vào các ngày khác, thứ 6 và thứ 7, học viên cần trở về trường trước 1 A.M ngày hôm sau.
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
Dọn phòng: 2 lần/ tuần; Giặt giũ: 2 lần/tuần
Cung cấp 3 bữa ăn mỗi ngày đủ dinh dưỡng và cân bằng, thực đơn có đủ nhóm thực phẩm, phong phú.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa bổ ích, bao gồm cả các hoạt động tình nguyện, thăm làng trẻ em S.O.S,... mang lại nhiều ý nghĩa cho học viên. Ngoài ra, trường cũng tổ chức các chuyến du lịch đến Oslob, vui chơi tại J Park và nhiều địa điểm khác.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
General ESL - Chill
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.690
|
3.380
|
5.070
|
6.760
|
8.450
|
10.140
|
Phòng đôi
|
1.540
|
3.080
|
4.620
|
6.160
|
7.700
|
9.240
|
Phòng ba
|
1.490
|
2.980
|
4.470
|
5.960
|
7.450
|
8.940
|
Phòng bốn
|
1.340
|
2.680
|
4.020
|
5.360
|
6.700
|
8.040
|
General ESL - Speak Up
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng đôi
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng ba
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Phòng bốn
|
1.400
|
2.800
|
4.200
|
5.600
|
7.000
|
8.400
|
General ESL - Speak More
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng đôi
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng ba
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng bốn
|
1.450
|
2.900
|
4.350
|
5.800
|
7.250
|
8.700
|
General ESL - Talkative
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đôi
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng bốn
|
1.500
|
3.000
|
4.500
|
6.000
|
7.500
|
9.000
|
Pre TOEIC/ Pre IELTS
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.870
|
3.740
|
5.610
|
7.480
|
9.350
|
11.220
|
Phòng đôi
|
1.720
|
3.440
|
5.160
|
6.880
|
8.600
|
10.320
|
Phòng ba
|
1.670
|
3.340
|
5.010
|
6.680
|
8.350
|
10.020
|
Phòng bốn
|
1.520
|
3.040
|
4.560
|
6.080
|
7.600
|
9.120
|
TOEIC/ IELTS/ Business
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.930
|
3.860
|
5.790
|
7.720
|
9.650
|
11.580
|
Phòng đôi
|
1.780
|
3.560
|
5.340
|
7.120
|
8.900
|
10.680
|
Phòng ba
|
1.730
|
3.460
|
5.190
|
6.920
|
8.650
|
10.380
|
Phòng bốn
|
1.580
|
3.160
|
4.740
|
6.320
|
7.900
|
9.480
|
Junior (9-15 tuổi)
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng đôi
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng ba
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Phòng bốn
|
1.400
|
2.800
|
4.200
|
5.600
|
7.000
|
8.400
|
Junior (5-8 tuổi)
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng ba
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng bốn
|
1.450
|
2.900
|
4.350
|
5.800
|
7.250
|
8.700
|
Guardian
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.540
|
3.080
|
4.620
|
6.160
|
7.700
|
9.240
|
Phòng ba
|
1.490
|
2.980
|
4.470
|
5.960
|
7.450
|
8.940
|
Phòng bốn
|
1.340
|
2.680
|
4.020
|
5.360
|
6.700
|
8.040
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và không quá 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
4.000 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,150 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần:12,980 peso; 17-20 tuần: 16,410 peso; 21-24 tuần: 19,840 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
ID Card
|
300 peso
|
Điện (4 tuần)
|
Phòng đơn: 2,000 peso; Phòng đôi: 1,600 peso; Phòng 3: 1,200 peso; Phòng 4: 800 peso. Nếu vượt quá 20Kw/ tuần phải trả thêm 25 peso/ Kw
|
Phí quản lý
|
1,200 peso/ 4 tuần
|
Đón tại sân bay
|
Cuối tuần: 1,000 peso; Trong tuần: 1,500 peso
|
Tài liệu học tập
|
2,000 peso/ 4 tuần. Từ tuần thứ 5: mua thêm sách 250 - 500 peso/ cuốn
|
ECC
|
700 peso
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
» THƯ VIỆN VIDEO
Theo nguồn: Phil English