CEBU BLUE OCEAN (CƠ SỞ THỨ BA CỦA PINES) -
TRƯỜNG ANH NGỮ HÀNG ĐẦU TẠI BAGUIO ĐÃ ĐẾN THÀNH PHỐ CEBU
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CEBU BLUE OCEAN
|
1
|
Trường nằm bên trong resort nghỉ dưỡng EGI
|
2
|
Ký túc xá là phòng của khách sạn EGI
|
3
|
Có thể sử dụng tiện ích của khách sạn như bể bơi
|
4
|
Cách sân bay Mactan 15 phút ô tô
|
5
|
Vị trí thuận tiện, gần trường có nhà hàng, siêu thị
|
6
|
Môi trường học thoải mái, dễ chịu
|
7
|
Là phân hiệu của trường PINES (Baguio)
|
8
|
Tổ chức dã ngoại thường xuyên
|
» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Hiện nay có khoảng hơn 400 trường Anh ngữ lớn nhỏ ở Philippines, tuy nhiên Phil English chỉ tập trung giới thiệu những trường Anh ngữ tại Philippines nằm ở một số vùng trọng điểm như Cebu, Manila, Baguio và Clark. Không chỉ vì đây là những vùng có vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên an toàn, mà đây còn là những khu vực tập trung nhiều trường Anh ngữ mà xét về mặt bằng chung có chương trình đào tạo và đội ngũ giáo viên chất lượng hơn những khu vực khác. Những ai đã từng biết đến thành phố học thuật Baguio, thì chắc hẳn không thể không nghe đến PINES – một đại diện tiêu biểu trong số các trường Anh ngữ chất lượng cao tại thành phố cao nguyên này. PINES – “King of the Kings” - Ông hoàng dẫn đầu về chất lượng giảng viên và tính chuyên nghiệp quản lý học thuật.
Trong khi các trường ở Baguio chuyên về mô hình Sparta với lịch học dày đặc và môi trường học tập nề nếp, quy cũ; thì Cebu lại là vương quốc của những trường theo Semi Sparta. Để đáp ứng tối đa nhu cầu của học viên, PINES chính thức khai trương cơ sở thứ ba của mình tại thành phố Cebu vào ngày 28/06/2015, với tên gọi Cebu Blue Ocean.
Ba đặc điểm nổi bật nhất của Cebu Blue Ocean:
• Đội ngũ giáo viên xuất sắc, dẫn đầu danh sách bình chọn các trường Anh ngữ tại Philippines.
• Chương trình học theo hình thức Semi Sparta với thời lượng học các lớp 1:1 rất cao và linh hoạt.
• Môi trường học tập tiện nghi, thoải mái, cơ sở vật chất sang trọng đạt tiêu chuẩn resort, nằm sát ngay bờ biển.
1. Trong số các giáo viên trụ cột của Cebu Blue Ocean thì có hơn một nửa giáo viên được lựa chọn từ đội ngũ giáo viên ưu tú của PINES ở Baguio chuyển xuống. Chắc bạn đã từng nghe danh tiếng về PINES Chapis – trường Anh ngữ được chúng tôi bình chọn là tốt nhất trong tổng số những trường Anh ngữ mà chúng tôi đã từng khảo sát trong nhiều năm qua.
2. Trường đào tạo theo mô hình Semi Sparta với thời lượng lớp học 1:1 rất cao. Cebu Blue Ocean là trường Anh ngữ đầu tiên ở Cebu cung cấp đến 7 tiết học 1:1/ ngày (khóa Power ESL7). Các môn học cũng hết sức đa dạng và thiết kế linh hoạt với mong muốn đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng học viên. Ngày thường sau giờ học, học viên có thể ra ngoài để tham gia các hoạt động vui chơi giải trí trong thành phố. Môi trường học khá tự do và thoải mái, đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất so với người anh cả PINES ở Baguio.
3. Học viên được học tập và sinh hoạt trong không gian sang trọng và tiện nghi do Cebu Blue Ocean là một phần trong khu phức hợp Hotel Resort của tập đoàn EGI tại đảo Mactan. Tòa nhà Cebu Blue Ocean được xây dựng mới hoàn toàn, nằm kế ngay bên cạnh khách sạn cao cấp EGI có thể nhìn ra biển. Do đó học viên có thể thừa hưởng các dịch vụ và tiện ích sang trọng trong khu nghỉ dưỡng như ba hồ bơi, một mini bar tại tầng thượng để học viên nhìn ngắm cảnh trời và biển; ngoài ra còn có rất nhiều dịch vụ hỗ trợ khác…
Tên trường
|
CEBU BLUE OCEAN ACADEMY
|
Địa chỉ
|
EGI Resort, Looc, Maribago, Lapu-Lapu City 6015, Cebu, Philippines
|
Năm thành lập
|
2015 (là cơ sở thứ ba của trường PINES - thành lập vào năm 2002)
|
Quy mô
|
150 học viên
|
Được công nhận bởi
|
Phê duyệt chính thức của TESDA và Văn phòng Giáo dục Philippines
|
Khóa học
|
ESL, TOEIC, IELTS, Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh cho trẻ em
|
Giáo viên
|
Khoảng 93 người
|
Cơ sở phòng học
|
Phòng học 1:1, Phòng học nhóm, Phòng hội thảo, Phòng sinh viên, Phòng giặt ủi, Phòng y tế.
|
Cơ sở Ký túc xá
|
Sử dụng phòng của khách sạn EGI. Các phòng đều nhìn ra cảnh biển hoặc thành phố. Giường, bàn học, máy lạnh, tủ quần áo, tủ lạnh, nhà vệ sinh, vòi hoa sen. Wi-Fi có sẵn ở một số khu vực. Tầng trên cùng của khách sạn EGI có quầy mini bar để học viên hóng mát.
|
Các tiện nghi khác
|
Tiền sảnh khách sạn, ba hồ bơi, khu vực nghỉ ngơi ngoài trời, bãi biển, quán cà phê, căn tin, khu vực Business Lounge để nghỉ ngơi hoặc làm việc…
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA CEBU BLUE OCEAN
Tự hào truyền thống 15 năm giảng dạy tiếng Anh
Cebu Blue Ocean là cơ sở mới đặt tại thành phố Cebu của một ngôi trường danh tiếng đã đào tạo hơn 15.000 học viên trong thời gian qua. Giáo trình và phương pháp giảng dạy được thừa hưởng trên nền tảng của PINES, chỉ khác địa điểm là ở Cebu.
Chất lượng giáo viên đã qua thẩm định
Giáo viên của Cebu Blue Ocean đa phần đều đến từ thành phố Baguio với hơn 3 năm kinh nghiêm giảng dạy tại PINES. Các giáo viên đều là những người có khả năng giảng dạy tốt và được học viên đánh giá cao. Một số giáo viên khác được tuyển chọn tại Cebu với quy trình tuyển dụng và đào tạo bài bản như những gì mà PINES đã thực hiện trong 15 năm qua.
Cơ sở tọa lạc tại đảo Mactan xinh đẹp, đắm mình trong không gian nghỉ dưỡng
Cebu được chia thành hai khu vực là thành phố và đảo Mactan, trong đó đảo Mactan là thiên đường nhiệt đới thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước với nhiều resort sang trọng như Shangri-la, EGI… Từ bãi biển EGI, bạn cũng có thể đi thuyền trực tiếp đến đảo Hopping.
Học viên thoải mái hơn với mô hình học tập Semi Sparta
Chương trình giảng dạy hết sức linh hoạt, có thể điều chỉnh theo ý muốn của học viên. Sau giờ học, học viên có thể tự do ra ngoài vui chơi. Đối với những ai mong muốn học nhiều hơn, có thể tham gia các lớp tự học có giám sát vào buổi tối (Có giáo viên túc trực để trả lời những câu hỏi của học viên khi cần).
Nhắm vào mục tiêu đa dạng hóa quốc tịch học viên
Trường luôn chào đón học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Nga và Việt Nam… vì vậy bạn sẽ có môi trường đa quốc gia để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên trong sinh hoạt hằng ngày. Hàng tháng trường có các hoạt động giao lưu văn hóa, tiệc BBQ giữa học viên các nước. (Trường hạn chế tỷ lệ sinh viên của một quốc gia riêng biệt nào đó không quá 45%)
Bữa ăn dinh dưỡng và cân bằng
Vì mục tiêu của trường đa dạng hóa quốc tịch học viên nên bữa ăn luôn được chú trọng về yếu tố cân bằng, xoay vòng các món Hàn, Nhật và các nước khác. Nhân viên bếp có hơn 7 năm kinh nghiệp về ẩm thực tại Hàn, Nhật và Châu Âu.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KHÓA HỌC
|
LỚP HỌC THƯỜNG LỆ
|
LỚP TÙY CHỌN
|
Light ESL
|
4 tiết lớp 1:1
|
1 - 3 tiết (có tính phí khi tham gia)
|
Intensive ESL
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm
|
Survival ESL
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm
|
Power ESL5
|
5 tiết 1:1
|
Power ESL7
|
7 tiết 1:1
|
Business English
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm
|
IELTS
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm
|
TOEIC
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm
|
Junior
|
5 giờ 1:1 + 2 giờ nhóm
|
Không
|
Parents
|
3 giờ 1:1
|
Không
|
- Mỗi tiết học 45 phút, 10 phút giải lao
- CBOA là phân hiệu của trường Anh ngữ PINES vì vậy chương trình học và hệ thống phân chia level cũng tương tự nhau. Học viên có thể dễ dàng luân chuyển giữa các cơ sở của trường.
LIGHT ESL
Khóa học thích hợp cho các đối tượng học viên muốn có thời gian riêng của bản thân mình. Mỗi ngày học viên chỉ có 4 tiết học thường lệ.
• Lớp 1:1 (4 tiết): Pattern, Speaking, Reading, Listening, Writing
• Lớp nhóm tự chọn: 1-3 giờ. Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
INTENSIVE ESL
Đây là khoá học tiêu chuẩn, cơ bản dành cho học viên mọi trình độ, từ mới bắt đầu đến cao cấp. Đây là khoá học được nhiều học viên lựa chọn nhất ở CBOA.
• Lớp 1:1 (5 tiết): Pattern, Speaking, Listening, Reading, Vocabulary
• Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Writing, Discussion
• Lớp nhóm tự chọn: 1-3 giờ. Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
SURVIVAL ESL
Khoá học Surival dành cho những học viên trình độ mới bắt đầu, là những đối tượng học viên mà hoàn toàn không thể giao tiếp với người bản ngữ, là đối tượng mà chưa nắm rõ các ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (ví dụ như không phân biệt được đâu là Chủ ngữ, đâu là Động từ). Nếu kết quả kiểm tra đầu vào của các học viên trình độ dưới mức level 1 theo thang chia trình độ của CBOA sẽ đăng ký tham gia khoá học này, từ Level 2 trở đi, học viên sẽ bắt đầu tham gia từ khoá General ESL. Thời gian tham gia khoá học này là từ 2~4 tuần.
• Lớp học 1:1 (5 tiết): Pronunciation, Vocabulary, Grammar, Pattern
• Lớp học nhóm (2 tiết): Sử dụng giáo trình Survial English nhằm luyện Nghe, Đọc, sử dụng và thực hành qua các hội thoại đơn giản.
• Lớp nhóm tự chọn: 1-3 giờ. Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
Hoạt động ngoại khoá (Thứ ba của tuần thứ 1 và tuần thứ 3): Tổ chức ngoại khoá tại SM Mall với nội dung học cách sử dụng taxi, đi shopping hỏi giá, hỏi size, màu sắc..., hỏi cách đi đường, cách gọi món trong nhà hàng...
Xem thêm chi tiết về khóa Survival Course: TẠI ĐÂY
POWER ESL5/ ESL7
Khoá học này hoàn toàn không có lớp nhóm, phù hợp với những học viên mong muốn chương trình học bám sát các mục tiêu cá nhân và tốc độ học tập của bản thân.
Tùy theo nhu cầu học viên có thể đăng ký từ 5 -7 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày.
• Lớp 1:1 (5 - 7 tiết): Pattern, Speaking, Reading, Listening, Writing, Vocabulary, Discussion
• Lớp nhóm tự chọn: 1-3 giờ. Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15).
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
TOEIC
Dành cho những học viên có kết quả thi TOEIC từ 550 điểm hoặc IELTS 3.5 trở lên (điểm chính thức hoặc làm bài kiểm tra đầu vào tại trường). Khoá học với nội dung chương trình 80% là liên quan đến TOEIC, 20% còn lại là học các môn học để giao tiếp, phỏng vấn xin việc hay làm việc tại nước ngoài.
Lớp học 1:1 (5 tiết): TOEIC Grammar, TOEIC Vocabulary, TOEIC Reading, ESL Reading, ESL Discussion.
Lớp học nhóm (2 tiết): TOEIC Listening, ESL Listening
• Lớp nhóm tự chọn (3 giờ): Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
IELTS
Khoá học rèn luyện IELTS với đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao. Phù hợp với những học viên có kết quả thi TOEIC từ 550 hoặc IELTS 3.5 trở lên (điểm chính thức hoặc làm bài kiểm tra đầu vào tại trường)
Lớp học 1:1 (5 tiết): IELTS Grammar, IELTS Vocabulary, IELTS Reading, ESL Reading, ESL Discussion.
Lớp học nhóm (2 tiết): IELTS Listening, ESL Listening
• Lớp nhóm tự chọn (3 giờ): Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí.
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
BUSINESS ENGLISH
Khoá học với nội dung đào tạo cơ bản về tiếng Anh Thương mại, chú trọng vào hội thoại, giao tiếp, đồng thời bổ sung thêm một số môn học liên quan đến TOEIC.
• Lớp 1:1 (5 tiết): Business Pattern & Expression, Business Writing, Business Discussion, CNN Reading, ESL Discussion.
• Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Presentation, CNN Reading.
• Lớp nhóm tự chọn (2 giờ): Buổi sáng bắt đầu sớm (từ 7 giờ) và buổi chiều tối (từ 17h15). Học viên tham gia phải mất phí.
Các môn học buổi sáng gồm: Listening, Grammar, Vocabulary.
Các môn học buổi chiều tối gồm: Pronunciation (căn bản), Grammar (trung cấp), General Speaking, Job Interview, CNN Listening, Guitar, Zumba.
>> Chi tiết về khoá Business English: TẠI ĐÂY
FAMILY COURSE (Tiếng Anh cho trẻ em du học theo gia đình)
Junior Course
Khoá học này dành cho trẻ từ 6 đến 15 tuổi du học cùng bố mẹ trong kỳ nghỉ. Nhà trường tọa lạc bên trong một resort sạch sẽ, an ninh tốt rất phù hợp với các gia đình du học cùng con cái.
Tỷ lệ học viên trẻ em được giới hạn ở mức 20% tổng số học viên trong trường vì vậy ngay cả lúc cao điểm, cũng không vượt quá 25 học viên. Các môn học trong khoá này tập trung vào việc nâng cao giao tiếp một cách cân bằng.
Lớp 1:1 (5 tiết): Pattern, Speaking, Listening, Reading, Vocabulary.
Lớp học nhóm (2 tiết): Writing và Discussion.
Parents Course
Khóa học thiết kế dành riêng cho phụ huynh đi học cùng con em của mình, mỗi ngày phụ huynh chỉ có 3 tiết học 1 kèm 1, thời gian còn lại có thể dùng để làm việc, nghỉ ngơi hoặc chăm sóc các con…
Lớp 1:1 (3 tiết): Speaking, Reading, Listening, Writing.
Trường hợp phụ huynh muốn học nhiều hơn có thể chọn đăng ký bất kỳ khoá học nào khác mà trường đang cung cấp.
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Level Test (Dành cho học viên mới): Diễn ra vào sáng thứ hai hàng tuần, kiểm tra bốn kỹ năng Nge, Nói, Đọc, Viết. Phần kiểm tra nói sẽ được thực hiện dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp với các giáo viên. Nhà trường sẽ dựa trên kết quả bài test của 4 kỹ năng để xếp lớp phù hợp.
*Nếu học viên đến trường vào thứ bảy, có thể tiến hành làm level test vào chủ nhật và bắt đầu học chính thức từ thứ hai. Học viên kiểm tra vào thứ hai sẽ bắt đầu học chính thức vào thứ ba.
Progress Test: Diễn ra vào tiết học cuối cùng trong ngày thứ sáu của tuần thứ hai trong tháng. Nội dung kiểm tra bao gồm Interview, Grammar, Pronunciation, Vocabulary…
Thi thử TOEIC/ IELTS: Dành cho học viên TOEIC và IELTS. Diễn ra vào 2 tuần/ lần vào thứ sáu. Lịch trình có thể thay đổi tuỳ hoàn cảnh cụ thể. Học viên khoá ESL muốn tham gia sẽ cần đóng thêm phí.
» THỜI GIAN BIỂU MẪU MỘT NGÀY
Lịch ngày thường (1 tiết 45 phút)
|
Nội dung
|
Lịch thứ sáu (1 tiết là 40 phút)
|
06:45 – 08:00 Ăn sáng
|
07:00 – 07:45
|
Lớp tự chọn
|
07:00 – 07:45
|
08:00 – 08:45
|
Lớp thứ 1
|
08:00 – 08:40
|
08:55 – 09:40
|
Lớp thứ 2
|
08:50 – 09:30
|
09:50 – 10:35
|
Lớp thứ 3
|
09:40 – 10:20
|
10:45 – 11:30
|
Lớp thứ 4
|
10:30 – 11:10
|
11:40 – 12:25
|
Lớp thứ 5
|
11:20 – 12:00
|
11:30 – 13:00 Ăn trưa
|
12:35 – 13:20
|
Lớp thứ 6
|
12:10 – 12:50
|
13:30 – 14:15
|
Lớp thứ 7
|
13:00 – 13:40
|
14:25 – 15:10
|
Lớp thứ 8
|
13:50 – 14:30
|
15:20 – 16:05
|
Lớp thứ 9
|
14:40 – 15:20
|
16:15 – 17:00
|
Lớp thứ 10
|
15:30 – 16:10
|
17:10 – 17:55
|
Lớp thứ 11
|
16:20 – 17:00
|
17:15 – 18:10
|
Lớp tự chọn
|
16:30 – 18:00 (Test)
|
18:00 – 19:00 Ăn tối
|
18:30 – 19:15
|
Lớp tự chọn
|
Không có
|
*Trên đây là thời gian biểu mẫu. Tùy thời gian biểu của từng cá nhân trên thực tế sẽ có sự thay đổi.
*Thứ sáu hằng tuần, thời gian các lớp học sẽ là 40 phút. Tuy nhiên nếu thứ sáu là ngày lễ thì thứ năm sẽ áp dụng khung thời gian này.
*Các lớp tự chọn buổi tối chiều thứ sáu là không có.
* Giờ giới nghiêm:
Từ thứ Hai đến thứ Năm: 22:00 giờ.
Thứ Sáu, thứ Bảy, đêm trước ngày lễ: Nửa đêm
Chủ nhật, ngày lễ: 22:00 giờ.
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ
• Dịch vụ dọn phòng: Miễn phí 2 lần/ tuần (ngày dọn dẹp cố định, phân chia theo từng tầng trong ký túc xá).
• Dịch vụ giặt giũ (tính phí): 3 lần/ tuần (Ngày giặt được quy định theo giới tính và loại ký túc xá). Phí 1 lần giặt sấy là 150 Peso; giặt không sấy là 100 peso.
• Phòng y tế: Mở cửa từ 8 giờ sáng đến 6 giờ chiều (các ngày trong tuần).
• Lớp học giảm còn 40 phút/ tiết vào thứ sáu. Từ 16:30, nhà trường tổ chức các hoạt động như Quiz Competition, Performance show, International culture exchange, Sports festival…
• Phòng gym: Có thể sử dụng miễn phí từ 6 giờ sáng đến 22 giờ.
• Hồ bơi: Học viên có thể sử dụng 3 hồ bơi của khách sạn EGI miễn phí. Thời gian hoạt động từ 8 giờ sáng đến 22 giờ.
• Khu vực Business Lounge: Dành cho học viên trên 18 tuổi, là nơi để học viên ngồi thư giản cùng bạn bè hoặc có thể sử dụng phòng họp riêng để làm việc hoặc online meeting. Miễn phí đối với học viên ở ký túc xá phòng đơn, có tính phí thành viên 500 peso/ 2 tuần đối với học viên phòng đôi và phòng ba.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
Light ESL
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.420
|
4.840
|
7.260
|
9.680
|
12.100
|
14.520
|
Phòng đơn (City View)
|
2.220
|
4.440
|
6.660
|
8.880
|
11.100
|
13.320
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
1.990
|
3.980
|
5.970
|
7.960
|
9.950
|
11.940
|
Phòng đôi (City View)
|
1.770
|
3.540
|
5.310
|
7.080
|
8.850
|
10.620
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.720
|
3.440
|
5.160
|
6.880
|
8.600
|
10.320
|
Intensive ESL
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.520
|
5.040
|
7.560
|
10.080
|
12.600
|
15.120
|
Phòng đơn (City View)
|
2.320
|
4.640
|
6.960
|
9.280
|
11.600
|
13.920
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.090
|
4.180
|
6.270
|
8.360
|
10.450
|
12.540
|
Phòng đôi (City View)
|
1.870
|
3.740
|
5.610
|
7.480
|
9.350
|
11.220
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.820
|
3.640
|
5.460
|
7.280
|
9.100
|
10.920
|
Survival ESL / TOEIC
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.600
|
5.200
|
7.800
|
10.400
|
13.000
|
15.600
|
Phòng đơn (City View)
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.170
|
4.340
|
6.510
|
8.680
|
10.850
|
13.020
|
Phòng đôi (City View)
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Power ESL5
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.480
|
4.960
|
7.440
|
9.920
|
12.400
|
14.880
|
Phòng đơn (City View)
|
2.280
|
4.560
|
6.840
|
9.120
|
11.400
|
13.680
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng đôi (City View)
|
1.830
|
3.660
|
5.490
|
7.320
|
9.150
|
10.980
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.780
|
3.560
|
5.340
|
7.120
|
8.900
|
10.680
|
Power ESL7
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.720
|
5.440
|
8.160
|
10.880
|
13.600
|
16.320
|
Phòng đơn (City View)
|
2.520
|
5.040
|
7.560
|
10.080
|
12.600
|
15.120
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.290
|
4.580
|
6.870
|
9.160
|
11.450
|
13.740
|
Phòng đôi (City View)
|
2.070
|
4.140
|
6.210
|
8.280
|
10.350
|
12.420
|
Phòng ba (Ocean View)
|
2.020
|
4.040
|
6.060
|
8.080
|
10.100
|
12.120
|
Business English
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.750
|
5.500
|
8.250
|
11.000
|
13.750
|
16.500
|
Phòng đơn (City View)
|
2.550
|
5.100
|
7.650
|
10.200
|
12.750
|
15.300
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.320
|
4.640
|
6.960
|
9.280
|
11.600
|
13.920
|
Phòng đôi (City View)
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng ba (Ocean View)
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
IELTS
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn (Ocean View)
|
2.680
|
5.360
|
8.040
|
10.720
|
13.400
|
16.080
|
Phòng đơn (City View)
|
2.480
|
4.960
|
7.440
|
9.920
|
12.400
|
14.880
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.250
|
4.500
|
6.750
|
9.000
|
11.250
|
13.500
|
Phòng đôi (City View)
|
2.030
|
4.060
|
6.090
|
8.120
|
10.150
|
12.180
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.980
|
3.960
|
5.940
|
7.920
|
9.900
|
11.880
|
Junior Course
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
2.620
|
5.240
|
7.860
|
10.480
|
13.100
|
15.720
|
Phòng đôi (City View)
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng ba (Ocean View)
|
2.350
|
4.700
|
7.050
|
9.400
|
11.750
|
14.100
|
Parents Course
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi (Ocean View)
|
1.870
|
3.740
|
5.610
|
7.480
|
9.350
|
11.220
|
Phòng đôi (City View)
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng ba (Ocean View)
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
4.000 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần: 12,990 peso; 17-20 tuần: 16,430 peso; 21-24 tuần: 19,870 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Thẻ học viên
|
300 peso (cấp mới); 100 peso (cấp lại)
|
Điện nước
|
Tính theo lượng tiêu thụ thực tế (có hóa đơn hàng tháng). Khoảng 1,500 - 2,000 peso/ 4 tuần
|
Lớp học tuỳ chọn
|
600 peso/ 4 tuần
|
Đón tại sân bay
|
12h trưa thứ 7 đến 2h chiều chủ nhật: 1,200 peso; Sau 2h chiều chủ nhật: 1,500 peso
|
Đưa ra sân bay
|
1,000 peso/ người
|
Phí bảo trì
|
2,000 peso/ 4 tuần
|
Tài liệu học tập (4 tuần)
|
ESL: 1,100 peso (5 cuốn); 1,500 peso (6 cuốn). IELTS: 1,800 peso
|
Dịch vụ giặt sấy
|
150 peso/ 7kg quần áo (Giặt + sấy)
|
Đặt cọc KTX
|
4 tuần: 4,000 peso; 8 tuần: 7,000 peso; 12 tuần: 10,000 peso; 16 tuần: 13,000 peso; 20 tuần: 16,000 peso; 24 tuần: 19,000 peso
|
Học thêm lớp 1:1
|
6,500 peso/ 4 tuần (ESL); 7,500 peso/ 4 tuần (IELTS/ TOEIC/ Business)
|
Phí ở lại thêm
|
Phòng 3: 1,500 peso/ ngày; Phòng 2: 2,000 peso/ ngày; Phòng đơn: 2,500 peso/ ngày
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Đăng ký tối thiểu 04 tuần trước ngày nhập học để được hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể.
Thời gian khóa học tối thiểu là 02 tuần.
Sau khi đăng ký nhập học, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi để được nhận thông tin hướng dẫn đón tại sân bay một cách nhanh nhất.
Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn trước khi lên đường.
Học sinh từ 15 tuổi trở lên có thể tự nhập cảnh để du học một mình. Học sinh từ 14 tuổi trở xuống phải có phụ huynh đi cùng hoặc có giấy ủy quyền của phụ huynh.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO