CUNG CẤP ĐẾN 6 TIẾT 1:1 - TRƯỜNG DUY NHẤT ĐÀO TẠO TIẾNG ANH HÀNG KHÔNG
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CELLA PREMIUM
|
1
|
Cung cấp đến 6 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày và có giáo viên bản ngữ
|
2
|
Cung cấp các khóa đào tạo tiếng Anh hàng không duy nhất tại Cebu
|
3
|
Phù hợp với học viên sơ cấp đến trung cấp, gia đình và trẻ em
|
4
|
Cơ sở vật chất theo mô hình khách sạn, tiện nghi
|
5
|
Vị trí tốt, nằm gần trung tâm thành phố Cebu thuận tiện đi lại, an ninh tốt
|
6
|
Xung quanh trường có nhiều tiện ích như nhà hàng, quán ăn, quán cà phê
|
» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Anh ngữ CELLA Premium là một trong hai campus của trường Anh ngữ CELLA tại Cebu, được biết đến với mô hình Semi Sparta và tọa lạc tại trung tâm thành phố, cách campus CELLA Uni khoảng 10 phút đi xe. Trước đây, cơ sở CELLA Premium từng toạ lạc tại một vị trí khác tuy nhiên nhà trường đã quyết định chuyển đến địa điểm hiện tại nhằm mang đến không gian học tập và dịch vụ tốt hơn cho học viên.
Các khóa học chủ đạo của CELLA Premium sẽ bao gồm tiếng Anh giao tiếp ESL, tiếng Anh cho người đi làm, tiếng Anh hàng không, du học tiếng Anh cho gia đình và trẻ nhỏ.
Ngoài khác biệt về vị trí, cơ sở vật chất, nhìn chung, CELLA Premium và CELLA Uni còn khác nhau ở bầu không khí học tập khi mà campus Premium có phần “nhẹ nhàng hơn" trong khi đó CELLA Uni phù hợp với những ai muốn tập trung hoàn toàn vào việc học.
Tên trường
|
CELLA Premium (Cebu English Language Learning Academy)
|
Địa chỉ
|
Cella Building, One Paseo Compound, Paseo Saturnino, Cebu City, Cebu, Philippines
|
Thành lập
|
3/10/22
|
Quy mô
|
180 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
|
Khóa học
|
ESL, BPE Course, ACE, Family course
|
Giáo viên
|
60 GV Filipino, 1 GV bản ngữ
|
Cơ sở trường học
|
Tầng hầm: Phòng tự học, phòng giặt đồ, phòng Gym. Tầng 1: Cafeteria, bảo vệ. Tầng 2: Văn phòng, lớp 1-1, lớp nhóm. Tầng 3: Phòng 4, phòng đôi (loại B). Tầng 5: Phòng 4, phòng đôi (loại B). Tầng 6: Nhà ăn.
|
Ký túc xá
|
Ký túc xá bao gồm 4 loại phòng: Phòng đơn, phòng đôi (Loại A - B), phòng bốn. Các phòng được trang bị giường, chăn, gối, nệm, bàn ghế, tủ quần áo, tủ lạnh, điều hòa, bình nóng lạnh, đèn học, wifi, tivi, két sắt… (Riêng phòng 4 không có két sắt và không có tivi)
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Giặt đồ (có tính phí), dọn phòng 1 tuần/1 lần, thay chăn ga 2 tuần/ lần. Bình nước nóng lạnh được bố trí ở các tầng của cả 2 tòa nhà. Lò vi sóng ở hành lang tầng 3. Có hồ bơi bên trong trường.
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA CELLA PREMIUM
Ký túc xá phong cách khách sạn sang trọng
CELLA Premium sở hữu hệ thống cơ sở vật chất khá tốt khi hoạt động theo mô hình của khách sạn với đầy đủ các tiện nghi trong phòng. Ngoài ra, Premium campus cũng được đánh giá là có không gian thông thoáng hơn so với CELLA Uni khi có sân vườn và hồ bơi - Học viên có thể sử dụng miễn phí sau giờ học. Bên cạnh đó trong trường còn có phòng gym, quán cà phê và nhiều tiện ích phục vụ cho đời sống sinh hoạt của du học sinh.
Có thể cung cấp đến 6 tiết học lớp 1:1 mỗi ngày
Tương tự như CELLA UNI, cơ sở Premium vẫn cung cấp các khoá tiếng giao tiếp và luyện nói chuyên sâu, nổi bật nhất là là Power Speaking 2 - Đây là chương trình đặc biệt, có đến 6 tiết 1 kèm mỗi ngày, rất phù hợp với những ai du học trong thời gian ngắn từ 4 đến 8 tuần.
Điểm cộng khác không thể bỏ qua trong các chương trình của CELLA chính là tính linh hoạt khi mà học viên có thể yêu cầu hoặc được xem xét điều chỉnh nội dung, giáo trình sao cho phù hợp nhất với từng giai đoạn, điều này góp phần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và bám sát mong muốn của người học.
Có giáo viên bản ngữ phụ trách lớp nhóm
Đa số các khoá học ESL tại CELLA Premium đều sẽ có tiết học nhóm với giáo viên bản ngữ. Điều này sẽ giúp học viên có thể cải thiện khả năng giao tiếp, phát âm và tìm hiểu những cách diễn đạt trong đời sống thực tế. Bên cạnh đó, các học viên còn được trao đổi với bạn cùng nhóm về nhiều chủ đề hấp dẫn, được giáo viên khéo léo điều hướng để có được những ý tưởng nói thú vị và logic.
Vị trí thuận tiện
CELLA Premium tọa lạc trên trục đường chính của thành phố, rất dễ để đón các phương tiện giao thông cộng công như Jeepney, bus và taxi.
Xung quanh trường, trong vòng bán kính 500m còn có rất nhiều nhà hàng, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, sân tennis, hiệu thuốc, ngân hàng - Một khu vực khá sầm uất, thuận tiện trong di chuyển và đời sống hằng ngày.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khóa học
|
Giờ học thường lệ
|
Lớp đặc biệt
|
Light ESL
|
4 tiết 1:1, 1 tiết nhóm 1:8 (GVBN)
|
Không có
|
Power Speaking 1
|
4 tiết 1:1, 3 tiết nhóm 1:4, 1 tiết nhóm 1:8 (GVBN)
|
Power Speaking 2
|
6 tiết 1:1, 1 tiết nhóm 1:4, 1 tiết nhóm 1:8 (GVBN)
|
Business Preparation
|
4 tiết 1:1,4 tiết nhóm 1:4
|
1 tiết
|
Business Intensive
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm thuyết trình, 2 tiết nhóm 1:4
|
ACE
|
4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm 1:4, 1 tiết 1:8 (GVBN)
|
Family (Junior)
|
6 tiết 1:1
|
Không có
|
Family (Guardian)
|
4 tiết 1:1
|
※ 1 tiết học là 45 phút, học viên có 5 phút giải lao
※ Lớp nhóm tối đa 6 học viên (lớp nhóm với giáo viên bản ngữ là 8 học viên)
LIGHT ESL
Đây là khoá học cơ bản nhất, phù hợp với những ai mới du học hoặc muốn dành thời gian tự học nhiều hơn. Nội dung của khóa học gồm 4 tiết 1:1, cân bằng các kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh.
Lớp 1:1 (4 tiết): Grammar, Writing, Reading, Listening, Speaking… Môn học có thể điều chỉnh theo nguyện vọng của học viên.
Lớp nhóm 1:8 với GV bản ngữ (1 tiết): Native English
POWER SPEAKING 1
Đây là khoá học phù hợp với các bạn muốn cân bằng số tiết học 1 kèm 1 và tiết nhóm, đảm bảo đầy đủ các môn học cơ bản cũng là khóa học phù hợp với những ai muốn tiết kiệm chi phí song vẫn đạt hiệu quả cao.
Lớp 1:1 (4 tiết): Grammar, Writing, Reading, Listening, Speaking… Môn học có thể điều chỉnh theo nguyện vọng của học viên
Lớp nhóm 1:4 (3 tiết): Survival English, TOEIC Listening, Debate..
Lớp nhóm 1:8 với GV bản ngữ (1 tiết): Native English
POWER SPEAKING 2
Đây là khóa học đặc trưng nhất của trường CELLA phù hợp với mọi đối tượng. Đặc điểm của khóa học này là có độ linh hoạt cao, bạn có thể tận dụng 6 lớp học 1:1 mỗi ngày để cải thiện những điểm yếu của bản thân. Đa phần các môn học đều tập trung luyện Nghe Nói, bên cạnh đó vẫn có những môn học khác của ESL như Viết, Ngữ pháp, Đọc, Phát âm, và Từ vựng.
Lớp 1:1 (6 tiết): Grammar, Writing, Reading, Listening, Speaking... Môn học có thể điều chỉnh theo nguyện vọng của học viên
Lớp nhóm 1:4 (1 tiết): Survival English, TOEIC Listening, Debate..
Lớp nhóm 1:8 với GV bản ngữ (1 tiết): Native English
BPE (BUSINESS AND PROFESSIONAL ENGLISH)
BPE là tên gọi của khóa học tiếng Anh thương mại dành cho những ai muốn rèn luyện kỹ năng giao tiếp, sử dụng tiếng Anh trong môi trường công sở. Mục tiêu của chương trình không chỉ giúp học viên có thể nghe nói một cách tự tin mà còn bổ sung lượng từ vựng liên quan đến thương mại trong các tình huống cụ thể thường gặp. Đối với chương trình này, học viên có thể chọn khoá Prepartion cho người mới bắt đầu hoặc Intensive phù hợp với cấp độ cao hơn với thời gian học tối đa là 12 tuần.
Business Preparation
Lớp 1:1 (4 tiết): Business Meeting, Business Writing, Business Speaking, Business Vocabulary
4 tiết nhóm 1:4: Các môn học trong chương trình ESL bao gồm kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
Lớp đặc biệt (1 tiết): Movie, Music, Game, Essay
Lớp tự học (2 tiết): Làm bài tập về nhà và ôn lại các kiến thức đã học
Business Intensive
Lớp 1:1 (4 tiết): Business Meeting, Business Writing, Business Speaking, Business Vocabulary / Professional class
2 tiết nhóm 1:4: Case Study, Business English Speaking
2 tiết thuyết trình: Rèn luyện kỹ năng thuyết trình với môn Presentation in Meeting và Presentation in Public
Lớp đặc biệt (1 tiết): Movie, Music, Game, Essay
Lớp tự học (2 tiết): Làm bài tập về nhà và ôn lại các kiến thức đã học
ACE (AIRLINE CABIN CREW ENGLISH)
Khóa học này dành cho các học viên học tiếng Anh để trở thành thành viên phi hành đoàn của hãng hàng không. Khóa học này được thiết kế nhằm hướng dẫn cho học viên cách vượt qua bài phỏng vấn và tự tin nói tiếng Anh để có thể trở thành thành viên của phi hành đoàn. Hầu hết các hãng bay đều có một hình thức chung cho phỏng vấn như là phỏng vấn cá nhân, viết luận, thảo luận nhóm. Với khóa học này, học viên sẽ được thực hành với nhiều loại câu hỏi, chủ đề khác nhau phục vụ cho vòng phỏng vấn.
Yêu cầu đầu vào: TOEIC 600 trở lên (nếu chưa có chứng chỉ chính thức thì cần vượt qua bài kiểm tra trình độ tại trường)
Thời gian học: Thông thường là 8 tuần. Nhưng học viên cũng có thể đăng ký 4, 8 hoặc 12
Ngày nhập học: Hàng tuần
|
Lớp 1:1 (4 tiết): ACE Interview, ACE Essay Writing, Listening & Speaking, Conversational Skills
Lớp nhóm 1:4 (3 tiết): Các môn liên quan đến chuyên môn như Panel Interview (Phỏng vấn thử), Discussion, Business (English for Telephoning, Email, Meeting, Presentation), Native Conversation Skills, Pronunciation.
Lớp nhóm 1:8 với GV bản ngữ (1 tiết): Native English
Lớp tuỳ chọn: Kiểm tra từ vựng buổi sáng (Từ 07:00am - 07:10am) và 1 tiết lớp học nhóm buổi tối (từ 19:00pm - 19:40pm). Tổ chức từ thứ 2 đến thứ 5 hàng tuần, học viên đăng ký bắt buộc phải tham gia ít nhất 4 tuần.
Lớp tự học (2 tiết): Làm bài tập về nhà và ôn lại các kiến thức đã học
FAMILY COURSE
CELLA UNI cũng cung cấp các chương trình tiếng Anh cho trẻ em khi du học cùng cha mẹ hoặc người giám hộ (từ 18 tuổi trở lên)
Đối với trẻ (Junior), các em sẽ được cung cấp 6 tiết học 1:1 mỗi ngày bao gồm các lớp về Speaking, Listening, Reading, Writing, Vocabulary, Grammar…
Đối với cha mẹ hoặc người giám hộ (Guardian), nhà trường gợi ý tham gia 4 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày, tập trung chủ yếu vào giao tiếp và có nhiều thời gian tự do trải nghiệm, chăm sóc trẻ
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Placement Test: Là bài kiểm tra trình độ đầu vào của học viên. Bài thi được tiến hành vào thứ 2 hàng tuần cho các học viên mới bao gồm toàn bộ các kỹ năng của ESL như Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp, Từ vựng.
Progress Test: Kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của học viên tại trường. Được tổ chức vào sáng thứ sáu tuần cuối của tháng. Kết quả đánh giá gồm 85% từ bài kiểm tra và 15% từ thái độ học tập của học viên.
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Khóa Power Speaking 1
Thời gian
|
Chi tiết
|
07:00 ~ 07:50
|
Ăn sáng
|
08:00 ~ 08:45
|
Lớp 1:1 - Writing & Grammar
|
08:50 ~ 09:35
|
Lớp 1:1 - Listening & Speaking
|
09:40 ~ 10:25
|
Tự học
|
10:30 ~ 11:15
|
Lớp nhóm - Survival English
|
11:20 ~ 12:05
|
Lớp nhóm - Discussion
|
12:05 ~ 13:00
|
Ăn trưa
|
13:05 ~ 13:50
|
Lớp 1:1 - Conversation skills
|
13:55 ~ 14:40
|
Lớp 1:1 - Reading & Vocabulary
|
14:45 ~ 15:30
|
Tự học
|
15:35 ~ 16:20
|
Lớp nhóm
|
16:25 ~ 17:10
|
Lớp nhóm
|
17:15 ~ 18:00
|
Lớp đặc biệt
|
18:00 ~ 19:00
|
Ăn tối
|
* Mỗi tiết có 45 phút, nghỉ giải lao 5 phút.
* Giờ giới nghiêm: Chủ nhật ~ thứ 5: 22:00 / thứ 6, thứ 7, ngày lễ: 24:00
* Học viên 16 đến 18 tuổi: Không được phép ra ngoài các ngày trong tuần. Cuối tuần được phép ra ngoài đến 22 giờ (nếu có sự đồng ý của phụ huynh và nhà trường)
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Dọn phòng: 1 lần/ tuần, thay đổi ga giường 2 tuần/ lần.
- Giặt giũ: 3 lần/ tuần (50 Peso/ kg)
- Cung cấp 3 bữa ăn mỗi ngày vào các ngày trong tuần, 2 bữa ăn vào thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
- Có y tá túc trực tại trường
- Cho thuê pocket wifi (có tính phí)
- Đổi giáo viên/ lớp học: 2 lần/ tuần
- Hoạt động cuối tuần được tổ chức vào thứ 7 hằng tuần cùng với các học viên trường EV.
→ Du lịch Bohol (tuần thứ 1), Island hopping (tuần thứ 2), Oslob - Lặn ngắm cá mập (tuần thứ 3), Island hopping (tuần thứ 4).
- Hoạt động của trường: Zumba, Quizz, xem phim, các sự kiện theo mùa... sau khi kết thúc bài kiểm tra vào thứ sáu.
- Hoạt động tình nguyện: Tổ chức không thường xuyên.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
Light ESL
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.250
|
4.500
|
6.750
|
9.000
|
11.250
|
13.500
|
Phòng đơn Semi
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đôi
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng bốn
|
1.450
|
2.900
|
4.350
|
5.800
|
7.250
|
8.700
|
Power Speaking 1
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.350
|
4.700
|
7.050
|
9.400
|
11.750
|
14.100
|
Phòng đơn Semi
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng bốn
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Power Speaking 2 / Business Preparation
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.500
|
5.000
|
7.500
|
10.000
|
12.500
|
15.000
|
Phòng đơn Semi
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng bốn
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Business Intensive
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.600
|
5.200
|
7.800
|
10.400
|
13.000
|
15.600
|
Phòng đơn Semi
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng đôi
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng bốn
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
ACE / Working Holiday (4 tuần)
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
ACE
|
Working Holiday
|
Phòng đơn
|
2.650
|
2.400
|
Phòng đơn Semi
|
2.250
|
2.000
|
Phòng đôi
|
2.050
|
1.800
|
Phòng bốn
|
1.850
|
1.600
|
Expresser
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
1 tuần
|
2 tuần
|
Phòng đơn
|
1.250
|
1.870
|
Phòng đơn Semi
|
1.060
|
1.580
|
Phòng đôi
|
960
|
1.440
|
Phòng bốn
|
860
|
1.300
|
Family Course
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
Phòng đôi (1G + 1J)
|
5.500
|
10.800
|
Phòng ba (1G + 2J)
|
8.500
|
16.800
|
Phòng bốn (2G + 2J)
|
10.500
|
20.800
|
Phòng bốn (1G + 3J)
|
11.000
|
21.800
|
*Chi phí trên bao gồm: Lệ phí đăng ký, Học phí, Ăn ở, chi phí địa phương (Trừ phí đưa ra sân bay và tiền điện phát sinh)
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
150 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị trong 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
4.000 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần:12,990 peso; 17-20 tuần: 16,430 peso; 21-24 tuần: 19,870 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Điện
|
2,000 peso/ 4 tuần. Tối đa sử dụng 15kw/ tuần. Nếu vượt hạn mức sử dụng này sẽ phải đóng thêm 25 peso/ kw
|
Nước
|
1.200 peso/ 4 tuần
|
Thẻ học viên
|
200 peso
|
Đón tại sân bay
|
1.200 peso/ người. Đón gia đình: 2.500 peso (tối đa 4 người)
|
Phí quản lý
|
3.200 peso/ 4 tuần
|
Tài liệu học tập
|
200-600 peso/ cuốn, tùy theo thực tế, khoảng 1,500 peso/ 4 tuần
|
Đặt cọc KTX
|
1-3 tuần: 2,000 peso; 4-8 tuần: 5,000 peso; 9-12 tuần: 8,000 peso; Từ 13 tuần trở lên: 10,000 peso
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO
Theo nguồn: Phil English