Nếu chọn mô hình Sparta, học viên sẽ thực sự có một khoảng thời gian đầy thử thách.Buổi sáng thức dậy lúc 6h30, trước bữa sáng, học viên sẽ phải học thuộc từ mới và có bài kiểm tra từ vựng. Và tiếp tục một ngày bận rộn đến 8h50 tối, kết thúc một ngày học với bài kiểm tra đặt câu. Các chương trình học tại trường chuyên sâu với 10 ~ 12 giờ học một ngày. Từ 9h tối trở đi là giờ học tự do của học viên nhưng các ngày giữa tuần, học viên lại không thể đi ra ngoài. Dù áp lực là thế nhưng bạn chắc chắn sẽ gặt hái được những thành công trong thời gian ngắn.
» ĐẶC ĐIỂM CỦA CIJ
Cung cấp cả hai mô hình Sparta và Semi Sparta
Sau khi mở cửa hoạt động trở lại, trường Anh ngữ CIJ đã hợp nhất 2 campus là CIJ Sparta và CIJ Premium về địa điểm duy nhất. Chính vì thế, nhà trường cũng đã cho vận hành song song hai mô hình học là Sparta và Semi Sparta vốn được tách riêng trước đây. Nhờ đó, học viên có thể linh hoạt lựa chọn phong cách học tập mà mình mong muốn - Hoặc thoải mái, thư giãn, được ra ngoài mỗi ngày sau giờ học hoặc tập trung hơn, chỉ được ra ngoài vào cuối tuần.
Là trường tập trung đào tạo tiếng Anh giao tiếp ESL với số tiết học linh hoạt
CIJ hiện đang tập trung hoàn toàn vào chương trình ESL (giao tiếp). Theo đó, học viên có thể lựa chọn các khoá học có từ 4 đến 6 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày. Bên cạnh đó, chương trình ESL cũng phân chia thành 2 nhóm: Tổng quát và luyện nói chuyên sâu (Power Speaking).
Ngoài các chương trình dành cho người lớn, CIJ cũng cung cấp các khoá học gia đình mà trong đó trẻ em có thể du học tiếng Anh cùng với cha mẹ, người giám hộ gọi là Family Course - Rất phổ biến đối với các gia đình Hàn Quốc, Nhật Bản.
Thu hút học viên đa quốc gia
Với những ưu điểm về cơ sở vật chất, phong cách học tập, CIJ thu hút học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Ả Rập… Điều này góp phần làm nên môi trường rèn luyện tiếng Anh tốt nhất cho học viên khi có thể sử dụng những gì đã học để giao tiếp, trao đổi thông tin và văn hoá.
Cơ sở vật chất mới, thoải mái với không khí trong lành, sảng khoái
Tọa lạc tại khu ngoại ô thành phố Cebu, môi trường có thể chuyên tâm học hành. Trong khuôn viên của trường có thể nhìn thấy biển Cebu. Là cơ sở mới được mở năm 2015.
Nằm tại thành phố Liloan cách trung tâm Cebu 30 phút đi ô tô. Tương tự như đảo Martan, khu vực này là nơi có trị an tốt nhất trong khu vực Cebu.
Quanh khu vực của trường có trung tâm thương mại lớn.
Vì trường xây dựng theo hướng Đông nên có thể nhìn thấy cảnh mặt trời mọc lên từ biển, đẹp hùng vĩ, bắt đầu một ngày mới phấn khởi.
Nhiều cơ sở tiện ích được thiết kế kèm theo trong khu vực trường, khuôn viên trường nhiều cây xanh rộng rãi, 2 bể bơi, phòng tập thể dục, chỗ ngồi nghỉ ngoài trời, khu vực luyện chơi golf.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
Lớp tự chọn
|
ESL 4
|
4 tiết 1:1
|
|
General ESL
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ
|
|
Basic Speaking
|
4 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ
|
1 tiết tự học (Bắt buộc) + 2 tiết kiểm tra từ vựng và mẫu câu (Không bắt buộc)
|
Power Speaking
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ
|
Sparta 5
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ
|
1 tiết tự học + 2 tiết kiểm tra từ vựng và mẫu câu (Bắt buộc)
|
Sparta 6
|
6 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ
|
IELTS Basic
|
5 tiết 1:1 + 3 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ
|
Family (Junior)
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm GV bản ngữ + 1 tiết hoạt động
|
1 tiết kiểm tra từ vựng + 1 tiết tự học (Bắt buộc)
|
Family (Guardian)
|
4 tiết 1:1
|
|
※Mỗi tiết học là 50 phút. Riêng thứ 6 hằng tuần, mỗi tiết học là 40 phút. Học viên thường được tổ chức các hoạt động ngoại khoá vào buổi chiều.
Các chương trình học của CIJ Sparta đều tập trung vào việc cải thiện kỹ năng nghe nói, giao tiếp thông dụng. Ngoài các lớp học chính thức, học viên còn phải tham gia các bài kiểm tra từ vựng, tự học và luyện viết để củng cố những gì đã học mỗi ngày. Nội dung học tập cũng khá linh hoạt, có thể điều chỉnh theo nhu cầu và trình độ của học viên. Việc đổi giáo viên cũng hết sức dễ dàng nếu bạn cảm thấy không phù hợp.
CÁC KHÓA THEO MÔ HÌNH SEMI SPARTA
Mô hình Semi Sparta là hình thức học tập tương đối thoải mái, không quá áp lực nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả cho những ai cần cân bằng giữa học tập và thư giãn, giải trí. Học viên có thể ra ngoài sau khi hoàn tất các tiết học và trở về trước 9:00 tối mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6. Riêng cuối tuần và ngày lễ, giờ giới nghiêm là 1 giờ sáng hôm sau. Dưới đây là các khóa học áp dụng mô hình Semi Sparta tại CIJ:
ESL 4
Khoá học cơ bản nhất tại trường với 4 tiết 1:1 rèn luyện đủ 4 kỹ năng. Học viên sẽ có rất nhiều thời gian dành cho các hoạt động cá nhân, nghỉ dưỡng và không phải thực hiện nhiệm vụ tự học mỗi ngày. Chính vì vậy, khóa học này khá phù hợp cho người lớn tuổi, cha mẹ du học con cái, người đi làm cần nhiều thời gian để giải quyết công việc từ xa…
4 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
GENERAL ESL
Đây là khoá học tiếng Anh tổng quát, so với ESL 4, khoá General ESL ngoài 4 lớp học 1 kèm 1 học viên còn được bổ sung thêm 2 lớp học nhóm nhỏ - giúp học viên phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm trong môi trường tiếng Anh thực tế. Học viên có cơ hội thực hành và tương tác với các bạn cùng lớp, cải thiện khả năng nghe, nói và phát triển sự tự tin trong giao tiếp.
4 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
2 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
BASIC SPEAKING
Chương trình Basic Speaking là gợi ý lý tưởng nhất cho những ai muốn học tập với cường độ vừa phải nhưng vẫn rất cân bằng giữa lớp nhóm và lớp 1:1 trong đó, học viên sẽ có 1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ.
4 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
3 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Movie Class, Mythology Class, Public Speaking Class, Situational Class, World History, Intensive English Grammar
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
POWER SPEAKING
Để tăng cường kỹ năng nói nhưng vẫn theo mô hình Semi Sparta, học viên có thể chọn khoá Power Speaking với 5 tiết 1:1. Nhờ đó, học viên sẽ có thời lượng tiết học Speaking nhân đôi, tập trung cải thiện khả năng giao tiếp tốt hơn.
5 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
2 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Movie Class, Mythology Class, Public Speaking Class, Situational Class, World History, Intensive English Grammar
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
CÁC KHÓA THEO MÔ HÌNH SPARTA
Sparta là mô hình học tập trung, áp lực cao hơn so với Semi Sparta. Mỗi ngày, các học viên sẽ phải tham gia tiết kiểm tra từ, mẫu câu và tự học học bắt buộc. Nếu kết quả bài kiểm tra không đạt trên 80%, học viên phải thực hiện Re-test vào buổi tối cùng ngày. Học viên chỉ được phép ra khỏi trường vào cuối tuần và ngày lễ. Dưới đây là các khóa học áp dụng mô hình Sparta tại CIJ:
SPARTA 5
Để bắt đầu với mô hình Sparta mà không bị quá choáng ngợp thì Sparta 5 là gợi ý dành bạn. Khóa học này rất phù hợp để theo học tập trung từ 8 đến 16 tuần. Học viên sẽ phải thực hiện nhiều nghĩa vụ kiểm tra và tự học nhưng tất cả sẽ giúp bạn cải thiện nhanh chóng trong thời gian ngắn.
5 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing. Học viên cũng có thể lựa chọn các môn TOEIC cơ bản.
2 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Movie Class, Mythology Class, Public Speaking Class, Situational Class, World History, Intensive English Grammar
2 tiết kiểm tra hằng ngày: Kiểm tra từ vựng (sáng) và kiểm tra mẫu câu (tối)
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
SPARTA 6
Nâng cấp hơn so với Sparta 5 là Sparta 6 với việc bổ sung thêm tiết 1:1 mỗi ngày. Khóa học này phù hợp để theo học từ 4 đến 12 tuần, dành cho các bạn không có quá nhiều thời gian du học.
6 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing. Học viên cũng có thể lựa chọn các môn TOEIC cơ bản.
2 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Movie Class, Mythology Class, Public Speaking Class, Situational Class, World History, Intensive English Grammar
2 tiết kiểm tra hằng ngày: Kiểm tra từ vựng (sáng) và kiểm tra mẫu câu (tối)
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
IELTS BASIC
Khóa học Basic IELTS, được thiết kế đặc biệt để giúp học viên chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi IELTS chính thức. Với lộ trình học tập được cá nhân hóa, từng học viên sẽ có cơ hội học tập cùng các giáo viên có kinh nghiệm của trường, từ đó tự tin hơn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
5 tiết lớp 1:1: Học viên được luyện các kỹ năng IELTS như Speaking, Listening, Reading, Writing.
3 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Chủ đề môn học có thể là giao tiếp hoặc IELTS: Conversation, Vocabulary, Grammar, Debate, Presentation...
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Movie Class, Mythology Class, Public Speaking Class, Situational Class, World History, Intensive English Grammar
2 tiết kiểm tra hằng ngày: Kiểm tra từ vựng (sáng) và kiểm tra mẫu câu (tối)
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
FAMILY COURSE
Đây là khóa học đặc biệt dành cho các gia đình cho trẻ nhỏ du học tiếng Anh cùng cha mẹ hoặc người giám hộ. Khoá học gồm có 2 chương trình là Junior ESL và Guardian. Ngoài các ngày học tập trong tuần, cuối tuần, các em cũng có thể cùng cha mẹ du lịch, dã ngoại, vui chơi tại các địa điểm nổi tiếng ở Cebu, mang đến một kỳ nghỉ lý thú, ấn tượng.
Lưu ý: Trẻ em nếu không đi cùng cha mẹ / người giám hộ vẫn có thể tham gia chương trình Junior ESL. Nhà trường sẽ giám sát và chăm sóc các em theo chế độ đặc biệt. Các em sẽ ở loại phòng 4 trong đó có 1 giáo viên ở cùng.
Junior ESL - Dành cho trẻ em từ 8 đến 17 tuổi
5 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
2 tiết lớp nhóm nhỏ 1:4: Vocabulary, Grammar, Conversation
1 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ 1:8: Native Conversation, Presentation, Public Speaking
1 giờ tự học (bắt buộc): Học viên ngồi vào vị trí quy định trong phòng tự học và xem lại nội dung đã học, làm bài tập (từ 19 giờ)
1 tiết P.E: Sinh hoạt ngoại khóa, chơi thể thao, bơi lội, tham gia các hoạt động vui nhộn.
2 tiết kiểm tra hằng ngày: Kiểm tra từ vựng vào lúc 6:50 sáng
1 tiết viết luận: Chỉ dành cho các em du học khoá Junior ESL tự túc
Kiểm tra hằng tuần: Mỗi tuần một lần vào chiều chủ nhật, các em sẽ tham gia bài kiểm tra tổng quát, ôn tập những gì đã học trong tuần.
Guardian Course - Dành cho cha mẹ/ người giám hộ
4 tiết lớp 1:1: Speaking, Listening, Reading, Writing
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Kiểm tra trình độ đầu vào (Level Test): Tất cả học viên mới đều phải tham gia kiểm tra đầu vào trong sáng thứ hai hàng tuần. Bài kiểm tra đánh giá bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Kiểm tra đánh giá trình độ hàng tháng (Progress Test): Được thực hiện vào ngày thứ sáu cuối cùng hàng tháng, bài kiểm tra nhằm đánh giá sự tiến bộ của học viên trong suốt một tháng học, bao gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và Từ vựng. Học viên đạt kết quả cao sẽ nhận được giấy chứng nhận danh dự cùng phần thưởng khuyến khích của trường.
Thi thử TOEIC: Hàng tháng tổ chức thi thử TOEIC từ một đến hai lần.
Thi thử IELTS: Tổ chức vào thứ 6 tuần thứ 2 và thứ 4 và vào thứ 7. Sử dụng giờ học nhóm của thứ 6 để kiểm tra IELTS Speaking. (Tuỳ theo từng học viên mà thời gian kiểm tra khác nhau). Thứ 7 từ 9h sáng sẽ bắt đầu thi, kiểm tra IELTS Listening (30 phút), Reading (1 tiếng), Writing (1 tiếng), tổng là 2h30 thi.
Kiểm tra từ vựng và kỹ năng viết câu: Được thực hiện vào mỗi sáng và tối hàng ngày. Riêng phần kiểm tra câu nếu học viên không đạt đủ số điểm 80/100 sẽ bắt buộc phải làm lại (sử dụng giờ tự học bắt buộc).
» THỜI GIAN BIỂU MẪU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Lớp học
|
Nội dung
|
06:30 – 07:20
|
Lớp buổi sáng
|
Kiểm tra từ vựng
|
07:20 – 07:50
|
Giờ ăn
|
Ăn sáng
|
08:00 – 08:50
|
Lớp học thứ 1
|
Lớp 1:1 (Nói)
|
08:55 – 09:45
|
Lớp học thứ 2
|
Lớp 1:1 (Đọc)
|
09:50 – 10:40
|
Lớp học thứ 3
|
Lớp 1:1 (Nghe)
|
10:45 – 11:35
|
Lớp học thứ 4
|
Lớp 1:1 (Viết)
|
11:40 – 12:30
|
Lớp học thứ 5
|
Lớp 1:1 (Nói)
|
12:30 – 13:30
|
Giờ ăn
|
Ăn trưa
|
13:30 – 14:20
|
Lớp học thứ 6
|
Lớp nhóm nhỏ (1:4) (Hội thoại)
|
14:25 – 15:15
|
Lớp học thứ 7
|
Lớp nhóm nhỏ (1:4) (Từ vựng)
|
15:20 – 16:10
|
Lớp học thứ 8
|
Lớp nhóm (GV bản ngữ) (Hội thoại 2)
|
16:15 – 17:05
|
Nghỉ ngơi
|
17:10 – 18:00
|
18:00 – 19:00
|
Giờ ăn
|
Ăn tối
|
19:00 – 19:50
|
Lớp buổi tối
|
Tự học (bắt buộc)
|
20:00 – 20:50
|
Lớp buổi tối
|
Kiểm tra viết câu (bắt buộc)
|
21:00 trở đi
|
Giờ tự do hoặc tự học
|
(*) Trên đây là thời khoá biểu mẫu của chương trình Sparta 5. Mỗi học viên sau khi đến trường sẽ có một thời khoá biểu riêng.
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
Hoạt động vào thứ 7: Du lịch quanh thành phố, Hopping, du lịch tới khu nghỉ dưỡng, các hoạt động tình nguyện, thay đổi luân phiên các hoạt động mỗi tuần (Có tính phí)
Cung cấp các hoạt động ngoại khoá vào ngày lễ, giúp học viên học tiếng Anh một cách vui vẻ
Tổ chức nhiều hoạt động thể thao bên trong trường như bơi lội, bóng bàn, cầu lông, nhảy dây, bóng rổ
Mỗi thứ bảy hằng tuần, các học viên chương trình Junior sẽ được ra ngoài ăn trưa và ăn tối tại các nhà hàng nổi tiếng của Cebu và trải nghiệm các hoạt động văn hoá, thăm quan, ngắm cảnh…
» HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ KÝ TÚC XÁ (USD)
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
ESL 4
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng bốn
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
General ESL
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng đôi
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng bốn
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Basic Speaking
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.250
|
4.500
|
6.750
|
9.000
|
11.250
|
13.500
|
Phòng đôi
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng ba
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng bốn
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Power Speaking/ Sparta 5
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.300
|
4.600
|
6.900
|
9.200
|
11.500
|
13.800
|
Phòng đôi
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng ba
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng bốn
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Sparta 6
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.450
|
4.900
|
7.350
|
9.800
|
12.250
|
14.700
|
Phòng đôi
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng ba
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng bốn
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
IELTS Basic
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.500
|
5.000
|
7.500
|
10.000
|
12.500
|
15.000
|
Phòng đôi
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng ba
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng bốn
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Family (Junior)
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
2.350
|
4.700
|
7.050
|
9.400
|
11.750
|
14.100
|
Phòng ba
|
2.250
|
4.500
|
6.750
|
9.000
|
11.250
|
13.500
|
Phòng bốn
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Family (Guaradian)
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng bốn
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Family (Kinder)
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng ba
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng bốn
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
150 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
4.000 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,130 peso; 9-12 tuần: 9,540 peso; 13-16 tuần: 13,080 peso; 17-20 tuần: 16,620 peso; 21-24 tuần: 20,160 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Thẻ học viên
|
350 peso
|
Điện
|
2,000 peso/ 4 tuần. Dùng quá hạn mức đóng thêm 25 peso/ Kw
|
Nước
|
1,000 peso/ 4 tuần
|
Phí quản lý
|
1,200 peso/ 4 tuần
|
Đón tại sân bay
|
1,500 peso/ người; 2,500 peso (gia đình)
|
Tài liệu học tập
|
Tuỳ thực tế. Khoảng 2,000 peso/ 4 tuần
|
Đặt cọc KTX
|
3,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước
|
Chi phí ở lại thêm
|
2,000 peso/ đêm
|
Đăng ký thêm lớp học
|
Lớp 1:1 ($200/ 4 tuần); Lớp nhóm ($150/ 4 tuần); Lớp nhóm bản ngữ ($200/ 4 tuần); Lớp 1:1 bản ngữ ($400/ 4 tuần)
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Đăng ký nhập học tối thiểu 4 tuần trước thời gian nhập học để được hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể.
Trường khai giảng mỗi thứ 2 hàng tuần và đón tại sân bay 2 lần mỗi tháng. Lịch đón tương ứng với lịch nhập học ở trên.
Sau khi đăng ký nhập học, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi để được hỗ trợ hướng dẫn đón tại sân bay một cách nhanh nhất.
Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn.
Học viên sẽ được chuyển tiếp (quá cảnh) tại sân bay Manila. Sau đó lấy hành lý và làm thủ tục lên chuyến bay đến Cebu. Khi đến Cebu, bạn sẽ được nhân viên trường đón tại sân bay và đưa về trường. Thời gian về trường khoảng 30 phút.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN