CƠ SỞ VẬT CHẤT HIỆN ĐẠI, CHÚ TRỌNG CHĂM SÓC ĐỜI SỐNG HỌC VIÊN
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CPI
|
1
|
Bữa ăn theo mô hình buffet, đa dạng các món, sang trọng
|
2
|
Cơ sở vật chất mới, tiện nghi, hiện đại
|
3
|
Nhân viên chăm sóc học viên rất tốt, phương châm xem học viên như khách hàng
|
4
|
Có thế mạnh đào tạo các khoá luyện nghe nói
|
5
|
Tổ chức thi thử hằng ngày cho các khoá IELTS/ TOEIC/ TOEFL
|
6
|
Cung cấp chương trình ngắn hạn 1-2 tuần cho học viên bận rộn
|
7
|
Cách khu vực trung tâm, IT Park 5 phút ô tô
|
8
|
Có nhiều tiệm bánh gần trường nhưng không có siêu thị
|
9
|
Học viên có thể chọn mô hình Sparta hoặc Semi Sparta
|
» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CPI
Đối với khách hàng, khi lựa chọn một trường Anh ngữ tại Philippines, họ thường đưa ra rất nhiều tiêu chuẩn. “Toạ lạc tại Cebu, cơ sở vật chất tương đương khách sạn, môi trường xung quanh trường an toàn, thức ăn phong phú, hệ thống giáo dục được đánh giá tốt, tiền học phí không quá đắt, và giúp học viên tập trung vào học tập”. Thoạt nghe qua các yêu cầu đó của khách hàng thì có vẻ tưởng chừng như vô lý, nhưng thật ra vẫn có một ngôi trường hoàn toàn có thể đáp ứng được những tiêu chuẩn trên – đó là CPI.
Cebu Pelis Institute (CPI) ra đời vào đầu tháng 07/2015 trong niềm kiêu hãnh về sự hoành tráng và sang trọng vào loại bậc nhất tại Philippines. Trường được xây dựng mới hoàn toàn với sự đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và trang thiết bị: Lộng lẫy - Cao cấp – Hiện đại là những tính từ mô tả chính xác về ngôi trường xinh đẹp này.
Không chỉ với vẻ ngoài tráng lệ, CPI ra đời trong sự kế thừa và phát huy những giá trị tốt đẹp của người anh cả đi trước – Trường Anh ngữ PELIS (Perfect English Language International School). Chương trình đào tạo và giảng dạy của trường được chăm chút tỷ mỉ kèm theo những dịch vụ và hoạt động ngoại khóa đặc biệt, khiến trường trở thành một điểm đến lý tưởng có một không hai tại thành phố Cebu.
Với vị trí thuận lợi, chỉ cách các trung tâm thương mại lớn như Ayala Mall, SM Mall chưa đầy 10 phút taxi. Tuy nhiên cũng không vì vậy mà làm thiếu đi không gian yên tĩnh cần có của một trường học. Tọa lạc trên một sườn đồi trong khu vực dân cư yên tĩnh và an ninh, học viên có thể chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố (city view), cảnh quan núi đồi (mountain view) và cảnh biển (ocean view) từ những góc nhìn khác nhau từ cửa sổ phòng ký túc xá.
Học tập và đắm mình trong không gian nghỉ dưỡng với nội thất và tiện ích cực kỳ sang trọng. Bữa ăn sáng và tối tại trường được phục vụ theo hình thức buffet với hơn 20 món ăn phong phú, đa dạng. Bể bơi có quy mô lớn tương đương với bể bơi Olympic, nhà ăn được thiết kế giống một nhà hàng sang trọng, quán Café phục vụ học viên có thể nhìn ra được toàn bộ khuôn viên trường… CPI hoàn toàn có thể làm choáng ngợp bất cứ thực khách viếng thăm nào ngay từ lần gặp đầu tiên.
Đặc trưng giáo dục ở trường
Xây dựng các chương trình học cải thiện trình độ tổng quát của tiếng Anh và nâng cao kỹ năng Speaking.
Nếu chọn mô hình Sparta, học viên sẽ không được ra ngoài vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, sau khi ăn tối, các học viên sẽ có giờ tự học, tham gia các lớp tự chọn, hoặc tự do làm những gì mình thích. Bên cạnh đó học viên cũng được lựa chọn mô hình Semi Sparta nếu muốn tự do thoải mái sau giờ học.
Có hơn 100 loại giáo trình vì vậy học viên có thể lựa chọn giáo trình theo nhu cầu của bản thân.
Hiện tại tỷ lệ quốc tịch học viên chủ yếu là Hàn Quốc, sau đó là Đài Loan, Nhật Bản, Việt Nam.
Sau mỗi bài kiểm tra trình độ hay khi yêu cầu đổi giáo viên, các học viên sẽ có buổi nói chuyện, tư vấn với giáo viên chủ nhiệm hoặc quản lý. Các học viên sẽ nhận được lời khuyên về việc học tiếng Anh hay kế hoạch học tập trong thời gian tới.
Các hoạt động cầu lông, bơi lội, ghitar, zumba… hàng tuần được tổ chức miễn phí cho học viên.
Bữa tối được chuẩn bị theo phong cách Buffet giống như trong khách sạn. Có 40 loại thức ăn khác nhau mà học viên có thể lựa chọn.
Từ CPI chỉ mất 5~10 phút đi ô tô là có thể đến được trung tâm thương mại IT – Park hoặc các shopping mall, vì vậy khá là thuận tiện. Trường cũng cung cấp dịch vụ shuttle bus miễn phí đến IT-Park và ngược lại 2 lần/ngày vào thứ 6, 3 lần/ngày vào thứ 7 và chủ nhật.
Tên trường
|
CPI - CEBU PELIS INSTITUTE
|
Địa chỉ
|
Holy Family Road, BRGY, Lahug, Cebu City, Philippines
|
Thành lập
|
Tháng 7/ 2015
|
Quy mô
|
250 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
|
Khóa học
|
ESL, IELTS, TOEIC, TOEFL, JUNIOR, Business English
|
Giáo viên
|
150 giáo viên người Philippines
|
Cơ sở trường học
|
Phòng học 1:1, Phòng học nhóm, Thư viện, Phòng tự học, Hội trường, Phòng họp, Phòng đa chức năng.
|
Ký túc xá
|
Phòng đơn, phòng đôi, phòng ba, phòng 4. Thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn với nội thất cao cấp.
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Hồ bơi tiêu chuẩn quốc tế, Nhà ăn theo mô hình buffet, Coffee shop, cửa hàng tiện lợi, phòng gym, khoản sân hóng mát ngoài trời…
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA CPI
Tự hào là trường Anh ngữ có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại nhất Philippines
Trường được thiết kế, xây dựng theo mô hình các khu nghỉ dưỡng. Tất cả các lớp học đều được thống nhất sử dụng cửa kính và sạch sẽ, các bàn học trong lớp học cũng sử dụng chất liệu là kính, mang đến vẻ sang trọng, cao cấp đúng theo tiêu chí của trường.
Ký túc xá của trường cũng chọn màu kem trắng làm phông chủ đạo, các toà nhà mới xây, nội thất bên trong sạch đẹp, hiện đại như phòng của khách sạn, chăn đệm trong phòng được sử dụng chất liệu mềm, an toàn cho da, đem lại cảm giác dễ chịu khi ngủ.
Hồ bơi của trường có diện tích lớn, chia thành ba khu vực cho người lớn, trẻ em và khu vực học lặn. Phòng gym của trường cũng rất rộng rãi và trang bị đủ dụng cụ cho việc rèn luyện thể thao. Có huấn luyện viên thể thao hướng dẫn hàng ngày.
Chương trình học thích hợp với các học viên trình độ mới bắt đầu và trình độ sơ cấp
Khoá học ESL là khoá học dành cho học viên từ trình độ mới bắt đầu đến trình độ Cao cấp, bao gồm toàn bộ kỹ năng tiếng Anh cần thiết là Speaking, Listening, Reading, Grammar, Vocabulary, Writing…. Giờ học ngữ pháp dành cho các học viên trình độ mới bắt đầu và trình độ sơ cấp sẽ sử dụng tranh, hình ảnh để giải thích giúp học viên có thể tưởng tượng và hiểu bài một cách dễ dàng.
Các khoá học chủ trương là tập trung cải thiện kỹ năng Speaking và nâng cao toàn bộ năng lực tiếng Anh tổng quát. Học viên được tư do lựa chọn môn học theo nhu cầu và nguyện vọng của mình.
Cơ bản một ngày học viên phải học 7~8h học. Nếu tính thêm các giờ học thể dục thể thao, hay các lớp Special class, các lớp học thêm thì một ngày, học viên có thể học đến 13h học. Đối với các lớp học Special class, học viên được tham gia tự do hoặc giờ đó có thể tự học hoặc nghỉ ngơi tuỳ ý.
Các giáo viên có kinh nghiệm thường xuyên đào tạo, tập huấn cho các giáo viên mới
Tiền đề để tuyển chọn các giáo viên là những người đã có kinh nghiệm. Các giáo viên khi ứng tuyển vào CPI phải làm bài kiểm tra trình độ, những người đạt >85 điểm sẽ tham gia tiếp vào bài kiểm tra dạy thử, trong số 5 người xuất sắc nhất sẽ có 4 người được nhận vào trường.
Sau khi được tuyển vào trường rồi, các giáo viên mới phải dành ra một tháng tham gia vào lớp tập huấn, trong thời gian đó, giáo viên sẽ không được tham gia giảng dạy học viên.
Chương trình đặc biệt
Ngoài các giờ học chính quy ra trường có cung cấp các lớp học đặc biệt, các hoạt động, các câu lạc bộ. Các môn học của lớp học đặc biệt là Speaking, phát âm, CNN… Các hoạt động những ngày trong tuần sẽ có cầu lông, bơi lội, nhảy Zumba hoặc các câu lạc bộ Dance, Yoga, các giáo viên tại trường sẽ tham gia giảng dạy và mở cửa hoàn toàn tự do.
Lớp học SSP (Special Speaking Program) là một chương trình luyện Nói đặc biệt vào các buổi tối hàng ngày, tận dụng các tiết học trống của học viên. Một số giáo viên sẽ ngồi chờ tại khu vực nhà ăn của trường, nếu học viên có lịch trống trong thời khoá biểu, hãy vào chủ động đến khu vực nhà ăn và tham gia các bài học Speaking cùng với giáo viên. Lớp học này không bắt buộc và không cần đăng ký trước. Tất cả học viên đều có thể miễn phí tham gia.
Tổ chức khoá học Rapid dành cho du học ngắn hạn
Khoá học Rapid ở CPI dành cho các đối tượng có ý định du học trong 1 đến 2 tuần. Đảm bảo 1 tuần sẽ được học 30 tiết và 2 tuần là 60 tiết. Khóa học này có tổ chức vào các ngày lễ, ngày nghỉ vì vậy là rất phù hợp với những người bận rộn chỉ thu xếp được rất ít thời gian để đi du học.
Các bữa ăn được phục vụ theo hình thức Buffet
Nhà ăn được thiết kế như một nhà hàng cao cấp sẽ phục vụ bữa sáng, trưa, tối theo hình thức ăn buffet tự chọn. Có hơn 40 loại món ăn gồm món Tây, món Á (Nhật, Hàn) cùng với hoa quả, nước ép trái cây. Nhà bếp được lắp cửa kính vì vậy có thể nhìn thấy không gian bên trong nhà bếp sạch sẽ, có đầu bếp chuyên nghiệp đứng nấu.
Trong nhà ăn có chiếu phim hay mở nhạc tạo không gian thư giãn.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
Lớp đặc biệt
|
General English
|
4 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn
|
3 tiết
|
Intensive English
|
5 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn
|
Rapid Progress 30/60
|
6 tiết lớp 1:1, 3 tiết lớp nhóm nhỏ
|
TOEIC, IELTS, TOEFL Preparatory
|
4 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn
|
TOEIC, IELTS, TOEFL General
|
4 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 2 tiết thi thử
|
TOEIC, IELTS, TOEFL Intensive
|
5 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 2 tiết thi thử
|
IELTS Guarantee (4.5 / 5.5 / 6.5)
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết thi thử từng môn (thứ 2~5), thi thử 4 kĩ năng (mỗi thứ 7)
|
3 tiết + 1h30 phút tự học bắt buộc
|
Business Bridge
|
4 tiết lớp 1:1, 2 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn, 1 tiết Interview
|
3 tiết
|
Business General
|
4 tiết lớp 1:1, 3 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn, 1 tiết Interview
|
Junior
|
5 tiết lớp 1:1, 1 tiết nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn, 1 tiết học từ vựng và làm bài tập
|
1 tiết câu lạc bộ + 1 tiết tự học
|
Diet General English
|
2 tiết lớp 1:1, 1 tiết lớp nhóm nhỏ, 1 tiết nhóm lớn
|
3 tiết
|
* Một tiết học là 45 phút
** Các lớp nhóm chú trọng cải thiện kỹ năng đàm thoại (nhóm nhỏ từ 3-5 học viên, nhóm lớn từ 7-9 học viên)
GENERAL ENGLISH
Khoá học dành cho các đối tượng từ trình độ mới bắt đầu đến trình độ Cao cấp, với nội dung học toàn bộ các kiến thức nền tảng, cơ bản trong tiếng Anh là Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp, thời khoá biểu với các môn học được sắp xếp theo nguyện vọng của học viên. Các môn học được lựa chọn theo trình độ của học viên, nội dung học như sau:
Lớp 1:1 (4 tiết): lựa chọn 4 trong 6 môn Listening, Speaking, Reading, Vocabulary (từ vựng), Grammar (ngữ pháp), Writing.
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Listening, Speaking, Discussion (thảo luận)..., giáo trình sử dụng như Debating Challenge/ Impact Topics, Impact Issues, Impact Values, Casual English.
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Các hoạt động (trò chơi, câu đố...), giáo trình sử dụng như Impact Topics, Speaking Drive.
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
INTENSIVE ENGLISH
Khoá học này cũng dành cho các học viên muốn cải thiện trình độ tiếng Anh cơ bản của mình, nhưng khác với khoá General, khoá học này sẽ có thêm 1 tiết học lớp 1:1.
Lớp 1:1 (5 tiết): lựa chọn 5 trong 6 môn Listening, Speaking, Reading, Vocabulary (từ vựng), Grammar (ngữ pháp), Writing.
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Listening, Speaking, Discussion (thảo luận)..., giáo trình sử dụng như Debating Challenge/ Impact Topics, Impact Issues, Impact Values, Casual English.
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Pronunciation (phát âm), Speaking, Vocabulary (từ vựng), Idioms (thành ngữ)...
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
RAPID PROGRESS 30/60
Đây là khoá học chuyên dành cho các học viên học trong ngắn hạn 1~2 tuần. Thông thường ở hầu hết các trường Anh ngữ, với bất kỳ khoá học nào cũng sẽ tổ chức kiểm tra trình độ đầu vào và hướng dẫn học (Orientation) vào ngày thứ 2 đầu tiên, và các giờ học thường lệ sẽ bắt đầu vào thứ 3. tuy nhiên, với khoá Rapid ở CPI, để đảm bảo đủ số giờ học 30 giờ trong 1 tuần và 60 giờ trong 2 tuần cho học viên, các giờ học sẽ được bắt đầu từ chiều thứ 2. Trường hợp thời gian học của học viên trùng với thời gian nghỉ lễ, ngày nghỉ thì trường sẽ tổ chức các lớp bổ sung cho học viên. ngoài ra, khoá học cũng được thiết kế với giáo trình riêng biệt, tất cả các kỹ năng được biên soạn chung trong 1 cuốn giáo trình. Với 6 tiết học lớp 1:1 mỗi ngày, khoá học sẽ giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả trong thời gian ngắn. Học viên cũng có thể tự do sắp xếp, lựa chọn các môn học, nên với những học viên muốn chú trọng nhiều hơn vào kỹ năng Speaking thì có thể linh hoạt thay đổi.
Lớp 1:1 (6 tiết): Cả 6 môn học Listening, Speaking, Reading, vocabulary, Grammar, Writing được biên soạn trong cùng 1 giáo trình. Học viên không cần mua giáo trình của từng môn học, giáo trình này chỉ sử dụng chuyên cho các học viên khoá ngắn hạn này. Ngoài ra, học viên có thể thay đổi môn học tự do, đặc biệt là thuận tiện cho những ai muốn nâng cao khả năng Nói của mình.
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (3 tiết): Listening, Speaking, Discussion...
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
Bảng đánh giá trình độ học viên
STT
|
Trình độ
|
ESL
|
TOEIC
|
IELTS
|
TOEFL
|
7
|
Proficiency
|
6
|
910-990
|
9
|
115-120
|
6
|
Advanced
|
5.0-5.5
|
850-910
|
8.0-8.5
|
100-115
|
5
|
High-intermediate
|
4.0-4.5
|
750-850
|
6.5-7.5
|
80-100
|
4
|
Intermediate
|
3.0-3.5
|
600-750
|
5.0-6.0
|
60-80
|
3
|
Pre-intermediate
|
2.0-2.5
|
400-600
|
3.5-4.5
|
40-60
|
2
|
Elementary
|
1.0-1.5
|
200-400
|
2.5-3.0
|
20-40
|
1
|
Beginner
|
0-0.5
|
0-200
|
0-2.0
|
0-20
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL PREPARATORY
Lớp 1:1 (4 tiết): 2 Tiết các môn của IELTS / TOEIC/ TOEFL và 2 tiết các môn ESL (Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar, Vocabulary…)
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): General Communication, Debate, Discussion, Pronunciation
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): General Communication
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
IELTS GENERAL/ INTENSIVE
Lớp 1:1 (General 4 tiết / Intensive 5 tiết): IELTS Reading, IELTS Speaking, IELTS Listening, IELTS Writing task 2
Lớp học nhóm nhỏ (2 tiết / 1 tiết ESL, 1 tiết IELTS): Writing Task 1, nhóm ESL (Debating / Impact Topics / Casual English)
Thi thử IELTS (2 tiết): Mỗi ngày thi một môn (IELTS Speaking, Listening, Reading, Writing Task 1 & 2), sẽ gồm 1 tiết kiểm tra và 1 tiết chữa bài.
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
IELTS ĐẢM BẢO ĐIỂM SỐ (GUARANTEE 4.5/ 5.5/ 6.5)
Chương trình khoá học IELTS đảm bảo điểm số đầu ra tại CPI được thiết kế dành riêng cho các học viên trình độ Sơ cấp đến Trung cấp, có nguyện vọng đạt được điểm số cao trong bài thi IELTS trong thời gian ngắn. Theo đó, mỗi ngày học viên sẽ có 2h làm bài thi thử, mỗi ngày một kĩ năng; vào mỗi sáng thứ 7 sẽ làm bài thi thử như thi thật với cả 4 kĩ năng. Đồng thời, học viên cũng phải tham gia tự học bắt buộc từ 9h tối hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 5, sẽ có giáo viên chuyên IELTS ngồi trong phòng tự học với học viên. Khi có thắc mắc, chưa hiểu kiến điều gì, học viên có thể hỏi ngay giáo viên ở đó.
Nội dung chương trình học bao gồm:
• Lớp 1:1 (5 tiết): IELTS Speaking, Listening, Writing Task 2, Reading, Vocabulary
• Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): IELTS Writing Task 1, các môn ESL
• Thi thử từng kĩ năng (2 giờ): tổ chức hàng ngày, mỗi ngày đánh giá các kỹ năng khác nhau
• Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
• Thi thử vào mỗi thứ 7: Buổi sáng thi IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Writing. Sau bữa trưa, thi IELTS Speaking
Với các lớp học tự chọn được tổ chức vào sáng sớm hay sau giờ học chính thức, học viên được tự do tham gia. Từ 9h – 22:30 tối các ngày trong tuần, học viên phải tham gia vào giờ tự học bắt buộc.
Đảm bảo điểm số
|
Đảm bảo IELTS 4.5
|
Đảm bảo IELTS 5.5
|
Đảm bảo IELTS 6.5
|
Yêu cầu đầu vào
|
IELTS 3.0 hoặc TOEIC 400 trở lên
|
IELTS 4.5 hoặc TOEIC 650 trở lên
|
IELTS 5.5 hoặc TOEIC 750 trở lên
|
Thời gian du học
|
12 tuần (Nhập học vào mỗi thứ 7 hoặc chủ nhật hàng tuần)
|
Quyền lợi
|
- Thi thử từng môn hàng ngày
- Mock Test vào thứ 7 hàng tuần
- Hỗ trợ học phí: Khi không đạt được điểm số đã cam kết trong kỳ thi chính thức thì được miễn học phí các giờ học sau đó (tiền ký túc xá, phí gia hạn visa do học viên tự chịu).
- Hỗ trợ lệ phí 1 lần thi IELTS chính thức.
|
Điều kiện
|
- Tỷ lệ tham gia lớp học > 95% (bao gồm cả lớp Mentoring class)
- Tham gia > 95% bài thi thử.
Nếu không đáp ứng được cả 2 điều kiện trên thì các ưu đãi khoá IELTS Guarantee sẽ tự động hết hiệu lực. Trường hợp nhận 2 lần cảnh cáo từ trường thì khoá học đảm bảo sẽ được chuyển về khoá IELTS thường.
|
Tham khảo thông tin khóa IELTS Guarantee: TẠI ĐÂY
TOEIC GENERAL/ INTENSIVE
Lớp 1:1 (General 4 tiết / Intensive 5 tiết): TOEIC Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar (Có thể lựa chọn học một trong các môn học trên)
Lớp nhóm nhỏ (2 tiết/ 1 tiết ESL, 1 tiết TOEIC): TOEIC Vocabulary, ESL (Debating / Impact Topics / Casual English).
Thi thử TOEIC (2 tiết): mỗi ngày thi một môn (TOEIC Speaking, Listening, Reading, Writing) bao gồm 1 tiết kiểm tra, 1 tiết ôn tập.
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
TOEFL GENERAL/ INTENSIVE
Lớp 1:1 (General 4 tiết / Intensive 5 tiết): TOEFL Spekaing, Listening, Reading, Writing
Lớp nhóm nhỏ (2 tiết / 1 tiết ESL, 1 tiết TOEFL): TOEFL Vocabulary, ESL (Debating / Impact Topics / Casual English)
Thi thử TOEFL (2 Tiết): Mỗi ngày 1 môn (TOEFL Speaking, Listening, Reading, Writing) bao gồm 1 tiết kiểm tra và 1 tiết ôn tập.
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
BUSINESS BRIDGE
Khoá học dành cho những ai mới bắt đầu hoặc sinh viên quan tâm đến việc sử dụng tiếng Anh trong thương mại. Chương trình học bao gồm các nội dung liên quan đến Business lẫn cải thiện giao tiếp.
Lớp 1:1 (4 tiết): Business Speaking, Business Writing, ESL Listening, ESL Reading
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Office English, General Communication, Debate, Discussion, Pronunciation
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): General Communication
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
BUSINESS GENERAL
Khoá học phù hợp với những ai mong muốn học tiếng Anh thương mại chuyên sâu, chuẩn bị cho công việc, yêu cầu trình độ trung cấp trở lên và khuyến nghị học tối đa trong vòng 8 tuần.
Lớp 1:1 (4 tiết): Business Speaking, Business Writing, Business Listening, Business Reading
Lớp nhóm nhỏ 1:2 (1 tiết): Interview
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Meeting, Debate, ESP (Tiếng Anh văn phòng)…
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): General Communication
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
DIET GENERAL ENGLISH (Dành cho phụ huynh)
Khoá học dành cho phụ huynh du học cùng con em mình, bao gồm 4 tiết học chính thức mỗi ngày. Phụ huynh sẽ có đủ thời gian để chăm sóc cho con cũng như thư giãn, giải trí và có thể cùng con ra ngoài mỗi ngày sau giờ học.
Lớp 1:1 (2 tiết): Chọn 2 trong số các môn Speaking, Reading, Listening, Grammar, Vocabulary
Lớp nhóm nhỏ1:4 (1 tiết): General Communication. Debate, Discussion,
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): General Communication
Lớp đặc biệt (3 tiết, tuỳ chọn): Buổi sáng là CNN Class (06:50 – 07:30); buổi chiều là Pronuncaition (17:25 – 18:10), buổi tối là SSP (19:20 – 22:35)
JUNIOR (Dành cho trẻ em)
Khoá học này dành cho các trẻ em từ 6 đến 15 tuổi với điều kiện có người bảo hộ hoặc cha mẹ đi cùng, bao gồm 7 tiết học chính thức mỗi ngày, bài tập về nhà và các câu lạc bộ bổ sung.
*Học viên 16 tuổi trở lên có thể tham gia các khoá học khác
Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Writing, Listening, Grammar, Reading, Vocabulary.
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (1 tiết): General Communication, Discussion, Fun Grammar.
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Pronunciation, Expression, SAT
Lớp học đặc biệt (2 tiết): 1 tiết lớp Từ vựng và 1 tiết làm bài tập về nhà có giáo viên hướng dẫn
Tham gia câu lạc bộ (3 tiết): Bơi lội, Âm nhạc, Thủ công mỹ nghệ, Nấu ăn, Zumba…
>>> Xem thêm: KHÓA DU HỌC HÈ TẠI TRƯỜNG CPI
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Kiểm tra trình độ đầu vào dành cho học viên mới: Thứ 2 hàng tuần từ 10h sáng đến 12h trưa
Khóa ESL, TOEIC: Học viên sẽ được kiểm tra kỹ năng Nghe, Đọc, Viết TOEIC (kĩ năng Nói sẽ được kiểm tra vào buổi chiều).
→ Học viên tham gia các khoá ngắn hạn sẽ thực hiện bài kiểm tra trước khi nhập học và bắt đầu học ngay từ sáng thứ hai đầu tiên.
Bài kiểm tra hàng ngày dành cho khóa TOEIC, TOEFL, IELTS
Học viên sẽ được kiểm tra 4 kỹ năng Nói, Nghe, Đọc, Viết. Học viên làm bài dưới sự giám sát của giáo viên. Bài test diễn ra trong vòng 90 phút. Các thắc mắc sẽ được giải đáp luôn sau khi làm bài test, riêng bài Viết giáo viên sẽ mang về nhà chấm và sửa bài vào giờ lên lớp hôm sau.
Thi thử IELTS: Dành cho học viên khoá đảm bảo điểm, diễn ra vào thứ bảy hằng tuần (4 tiếng)
Kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL chính thức: Diễn ra 1 đến 3 lần/ tháng tại Cebu. Học viên cần đăng ký dự thi trước ít nhất 2 tuần, có thể đăng ký tại văn phòng trường.
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Nội dung
|
Chi tiết
|
06:50~07:30
|
CNN
|
Lớp tuỳ chọn
|
07:20~08:10
|
Ăn sáng
|
Buffet
|
08:10~08:55
|
Tiết 1
|
Lớp 1:1
|
09:00~09:45
|
Tiết 2
|
Lớp 1:1
|
09:50~10:35
|
Tiết 3
|
Tự học
|
10:40~11:25
|
Tiết 4
|
Lớp 1:4
|
11:30~12:15
|
Tiết 5
|
Lớp 1:8
|
12:15~13:15
|
Ăn trưa
|
Buffet
|
13:15~14:00
|
Tiết 6
|
Lớp 1:1
|
14:05~14:50
|
Tiết 7
|
Lớp 1:1
|
14:55~15:40
|
Tiết 8
|
Lớp 1:4
|
15:45~16:30
|
Tiết 9
|
Lớp 1:1
|
16:35~17:20
|
Tiết 10
|
Tự học
|
17:25~18:10
|
Lớp phát âm
|
Lớp tuỳ chọn
|
18:00~19:00
|
Ăn tối
|
Buffet
|
19:00~22:00
|
Các câu lạc bộ
|
Thể thao, SSP
|
- Thời khoá biểu mẫu trên đây là của khoá học Intensive English, với mỗi giờ học 45 phút, giờ nghỉ giải lao 5 phút.
- Trường hợp nhập học khoá Rapid 1~2 tuần, trước khi nhập học cần làm bài kiểm tra Speaking. Học viên có thể bắt đầu giờ học từ tiết 1 ngày thứ 2. Buổi chiều từ 15:25 sẽ có buổi Orientation dành cho các học viên mới.
- Giờ giới nghiêm: 23:00
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Thay đổi lớp học: mỗi tuần học viên có thể đăng ký thay đổi giáo viên và lớp học (sẽ được đổi từ tuần sau đó). Khi muốn thay đổi, học viên cần phải báo cáo và trao đổi với các Coordinator trong trường.
- Dọn dẹp và giặt giũ: 2 lần/ 1 tuần. (thay ga giường 1 tuần 1 lần), giặt giũ 2 lần / tuần.
- Các hoạt động tình nguyên: đi tới thăm các trang trại trẻ mồ côi, các viện dưỡng lão (2 tháng 1 lần).
- Thời gian sử dụng hồ bơi: các ngày thường 6:30~7:30, 19:00~22:00 / ngày nghỉ 7:30~8:00, 15:00~18:00, 19:00~20:30.
- Thời gian sử dụng phòng tập Gym: các ngày thường 7:30~23:00 / ngày nghỉ 7:30~21:00
- Hàng ngày trường có xe Shuttle Bus đưa học viên từ CPI đến Ayala Mall để vui chơi, mua sắm
- Các câu lạc bộ có huấn luyện viên hướng dẫn:
• Health & Fitness Program: Từ 15:45 – 21:35
• Yoga: Từ 15:45 – 21:35
• Ballroom Dance: Từ 19:00 – 19:45
• Zumba (Thứ 2): Từ 19:25 – 20:20
- Hàng quý trường tổ chức hoạt động Festival trong trường bao gồm các hoạt động như biểu diễn, nhảy, múa hát, nấu ăn…
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
General English
|
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.265
|
4.530
|
6.795
|
9.060
|
11.325
|
13.590
|
Phòng đôi
|
1.780
|
3.560
|
5.340
|
7.120
|
8.900
|
10.680
|
Phòng ba
|
1.660
|
3.320
|
4.980
|
6.640
|
8.300
|
9.960
|
Phòng bốn
|
1.590
|
3.180
|
4.770
|
6.360
|
7.950
|
9.540
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.415
|
4.830
|
7.245
|
9.660
|
12.075
|
14.490
|
Phòng đôi A
|
1.980
|
3.960
|
5.940
|
7.920
|
9.900
|
11.880
|
Phòng đôi B
|
1.930
|
3.860
|
5.790
|
7.720
|
9.650
|
11.580
|
Phòng ba
|
1.770
|
3.540
|
5.310
|
7.080
|
8.850
|
10.620
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.710
|
3.420
|
5.130
|
6.840
|
8.550
|
10.260
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
1.590
|
3.180
|
4.770
|
6.360
|
7.950
|
9.540
|
CPI có nhiều loại phòng khác nhau dựa vào một số tiêu chí nhất định.
Ký túc xá trường CPI được chia làm 2 khu A và B. Hai khu này đều có chất lượng tốt tuy nhiên phòng Khu B sẽ có diện tích rộng hơn Khu A và tường được dán giấy lụa, các thiết bị đồ dùng cũng cao cấp hơn. Đặc biệt phòng 4 Khu B chỉ dùng cho gia đình, còn phòng 6 chỉ dành cho học viên nữ.
Intensive English
|
|
|
|
|
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL/ Business (General)
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.385
|
4.770
|
7.155
|
9.540
|
11.925
|
14.310
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng ba
|
1.780
|
3.560
|
5.340
|
7.120
|
8.900
|
10.680
|
Phòng bốn
|
1.710
|
3.420
|
5.130
|
6.840
|
8.550
|
10.260
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.535
|
5.070
|
7.605
|
10.140
|
12.675
|
15.210
|
Phòng đôi A
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đôi B
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng ba
|
1.890
|
3.780
|
5.670
|
7.560
|
9.450
|
11.340
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.830
|
3.660
|
5.490
|
7.320
|
9.150
|
10.980
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
1.710
|
3.420
|
5.130
|
6.840
|
8.550
|
10.260
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL (Intensive)
|
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.435
|
4.870
|
7.305
|
9.740
|
12.175
|
14.610
|
Phòng đôi
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng ba
|
1.830
|
3.660
|
5.490
|
7.320
|
9.150
|
10.980
|
Phòng bốn
|
1.760
|
3.520
|
5.280
|
7.040
|
8.800
|
10.560
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.585
|
5.170
|
7.755
|
10.340
|
12.925
|
15.510
|
Phòng đôi A
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng đôi B
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng ba
|
1.940
|
3.880
|
5.820
|
7.760
|
9.700
|
11.640
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.880
|
3.760
|
5.640
|
7.520
|
9.400
|
11.280
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
1.760
|
3.520
|
5.280
|
7.040
|
8.800
|
10.560
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL/ Business (Preparatory)
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.315
|
4.630
|
6.945
|
9.260
|
11.575
|
13.890
|
Phòng đôi
|
1.830
|
3.660
|
5.490
|
7.320
|
9.150
|
10.980
|
Phòng ba
|
1.710
|
3.420
|
5.130
|
6.840
|
8.550
|
10.260
|
Phòng bốn
|
1.640
|
3.280
|
4.920
|
6.560
|
8.200
|
9.840
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.465
|
4.930
|
7.395
|
9.860
|
12.325
|
14.790
|
Phòng đôi A
|
2.030
|
4.060
|
6.090
|
8.120
|
10.150
|
12.180
|
Phòng đôi B
|
1.980
|
3.960
|
5.940
|
7.920
|
9.900
|
11.880
|
Phòng ba
|
1.820
|
3.640
|
5.460
|
7.280
|
9.100
|
10.920
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.760
|
3.520
|
5.280
|
7.040
|
8.800
|
10.560
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
1.640
|
3.280
|
4.920
|
6.560
|
8.200
|
9.840
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL (Guarantee)
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.485
|
4.970
|
7.455
|
9.940
|
12.425
|
14.910
|
Phòng đôi
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng ba
|
1.880
|
3.760
|
5.640
|
7.520
|
9.400
|
11.280
|
Phòng bốn
|
1.810
|
3.620
|
5.430
|
7.240
|
9.050
|
10.860
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.635
|
5.270
|
7.905
|
10.540
|
13.175
|
15.810
|
Phòng đôi A
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng đôi B
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng ba
|
1.990
|
3.980
|
5.970
|
7.960
|
9.950
|
11.940
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.930
|
3.860
|
5.790
|
7.720
|
9.650
|
11.580
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
1.810
|
3.620
|
5.430
|
7.240
|
9.050
|
10.860
|
Rapid 30/60
|
|
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
1 tuần
|
2 tuần
|
Phòng đơn
|
973
|
1.657
|
Phòng đôi
|
791
|
1.342
|
Phòng ba
|
746
|
1.264
|
Phòng bốn
|
720
|
1.218
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
1 tuần
|
2 tuần
|
Phòng đơn
|
1029
|
1.754
|
Phòng đôi A
|
866
|
1.472
|
Phòng đôi B
|
848
|
1.439
|
Phòng ba
|
788
|
1.335
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
765
|
1.296
|
Phòng 6 (Dành cho nữ)
|
720
|
1.218
|
Junior Program
|
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng ba
|
2.080
|
4.160
|
6.240
|
8.320
|
10.400
|
12.480
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi A
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng đôi B
|
2.350
|
4.700
|
7.050
|
9.400
|
11.750
|
14.100
|
Phòng ba
|
2.190
|
4.380
|
6.570
|
8.760
|
10.950
|
13.140
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
2.130
|
4.260
|
6.390
|
8.520
|
10.650
|
12.780
|
Diet Program (Guardian)
|
|
|
|
|
|
Ký túc xá khu A
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.660
|
3.320
|
4.980
|
6.640
|
8.300
|
9.960
|
Phòng ba
|
1.540
|
3.080
|
4.620
|
6.160
|
7.700
|
9.240
|
Ký túc xá khu B
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi A
|
1.860
|
3.720
|
5.580
|
7.440
|
9.300
|
11.160
|
Phòng đôi B
|
1.810
|
3.620
|
5.430
|
7.240
|
9.050
|
10.860
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng bốn (Cho gia đình)
|
1.590
|
3.180
|
4.770
|
6.360
|
7.950
|
9.540
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6,800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
4,000 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần:12,990 peso; 17-20 tuần: 16,430 peso; 21-24 tuần: 19,870 peso
|
ACR - ICard
|
4,000 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Điện
|
Phí cơ bản: 2,000 peso + Lượng tiêu thụ thực tế/ số lượng học viên trong phòng
|
Nước
|
1,500 peso/ 4 tuần
|
Phí bảo trì
|
1,000 peso/ 4 tuần
|
Student ID
|
350 peso
|
Đón tại sân bay
|
Cuối tuần: 1,000 peso; Ngày thường: 1,500 peso
|
Tài liệu học tập
|
Phí căn bản: 1,000 peso/ 4 tuần (bao gồm giấy, tài liệu photo phát trong các lớp 1:1, lớp nhóm và lớp học đặc biệt) + Tiền sách tính theo lượng thực tế (400 peso/ cuốn)
|
Đặt cọc KTX
|
3,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước.
|
Đăng ký thêm lớp 1:1
|
ESL: 7,000 peso/ 4 tuần; IELTS/ TOEIC/ TOEFL/ Business: 7,500 peso/ 4 tuần
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
1. Vui lòng đăng ký chậm nhất 4 tuần trước ngày nhập học.
2. Sau khi đăng ký, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường. Những thông tin này có đăng trên website chính thức của CPI (bạn có thể tham khảo tại link dẫn về web của CPI trên website của Phil English).
3. Khuyến khích mua bảo hiểm du học trước khi nhập học.
4. Vui lòng đọc thêm những thông tin cần thiết được cập nhật trong mục “Những câu hỏi thường gặp” trên website của Phil English.
5. Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi chậm nhất trước 3-5 ngày kể từ ngày nhập học để nhận thông tin hỗ trợ hướng dẫn đón tại sân bay qua email.
6. Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO
Theo nguồn: Du học Philippines - Phil English
Link: Trường Anh ngữ CPI