MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP TRUNG, ÁP DỤNG EOP NGHIÊM NGẶT CÙNG CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ CHẶT CHẼ
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ENGLISH FELLA SPARTA
|
1
|
Trường Anh ngữ lâu đời tại Cebu
|
2
|
Trường quy mô vừa phải, chăm sóc chu đáo
|
3
|
Hoạt động theo mô hình Sparta, học viên không được ra ngoài vào các ngày trong tuần
|
4
|
Luyện thi IELTS, TOEIC, TOEFL chuyên sâu
|
5
|
Áp dụng chính sách EOP - Chỉ nói tiếng Anh
|
6
|
Đối tác chính thức của IDP, tổ chức thi IELTS ngay tại trường (Campus 2)
|
7
|
Vị trí không gần trung tâm thành phố nhưng yên tĩnh, trong lành
|
8
|
Học viên có thể thay đổi sang mô hình Semi Sparta nếu muốn sau 4 tuần (chuyển sang FELLA 2)
|
9
|
Cung cấp bữa ăn ngon, thay đổi thực đơn thường xuyên
|
»TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Anh ngữ ENGLISH FELLA cơ sở Sparta nằm về phía Đông Bắc của thành phố Cebu, được xây dựng theo mô hình Resort (khu nghỉ dưỡng) yên tĩnh và thanh bình. Đặc biệt các giáo viên là những người có chuyên môn được tuyển dụng khắt khe, mỗi giáo viên đảm nhận mỗi chuyên môn khác nhau. Trường cũng tập trung nhiều vào việc đào tạo giáo viên. Cứ mỗi tháng 3 lần, các giáo viên người Philippines phải tham gia vào tập huấn chuyên môn cùng với các chuyên gia. Mỗi tháng các giáo viên phải làm một bài kiểm tra tiếng Anh và đồng thời trường lấy ý kiến đánh giá từ học viên về giáo viên chủ nhiệm của mình thông qua các bản khảo sát theo định kỳ.
Thế mạnh của trường là các chương trình luyện thi chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL trong đó có những chương trình đảm bảo điểm đầu ra cho IELTS và TOEIC. Tất cả các giáo viên giảng dạy chương trình này đều có yêu cầu gắt gao và có kinh nghiệm lâu năm trong việc đào tạo cho học viên.
English FELLA Sparta như tên gọi, chú trọng tạo ra một môi trường học thuật tập trung và nghiêm túc. Học viên phải tham gia các lớp tự học bắt buộc mỗi tối và kiểm tra từ vựng hàng ngày. Ngoài ra trường còn tổ chức các lớp học tuỳ chọn và các bài kiểm tra định kỳ cho học viên vào sáng thứ 7 hàng tuần nhằm tănhg cường tối đa thời gian học cho học viên.
Bên cạnh đó, các học viên khi đến với ENGLISH FELLA Sparta không chỉ được học mà còn được tham gia nhiều hoạt động ngoại khoá do trường tổ chức, cụ thể là chiều thứ 6 hàng sẽ có các hoạt động bên trong trường như thi đấu thể thao, Spellling Bell, Fun Friday, Fella Day… Thứ 7 sẽ có các hoạt động vui chơi, du lịch bên ngoài (có tính phí) như Island Hopping, Oslob, Bohol, City tour, Hoạt động tình nguyện… nhằm giúp học viên thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
Tên trường
|
ENGLISH FELLA Sparta
|
Địa chỉ
|
Sitio Highway 11, Brgy Talamban, Cebu city, 6000, Philippines
|
Thành lập
|
2006
|
Quy mô
|
100 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA), SSP
|
Khóa học
|
ESL, TOEIC, IELTS, TOEFL, IELTS đảm bảo, TOEIC đảm bảo
|
Giáo viên
|
Khoảng 80 giáo viên Philippines, 1 giáo viên bản ngữ
|
Cơ sở trường học
|
Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng ăn, phòng chiếu phim, Wifi, phòng tự học, thư viện
|
Ký túc xá
|
Có Wifi, TV, điều hoà, tắm nước nóng, bàn học, tủ lạnh, giường, tủ quần áo, truyền hình cáp, két an toàn. Có loại phòng đơn Premium, phòng 1A (nhà tắm riêng), phòng 1B (nhà tắm chung), phòng đôi và phòng 3
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Hồ bơi, sân tập bóng chuyền, bóng rổ, phòng tập gym, sân bóng bàn, giặt ủi, căn tin
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA ENGLISH FELLA SPARTA
Hoạt động theo mô hình Sparta kỷ luật, tập trung cao độ
Với việc chuyển đổi toàn bộ campus này sang mô hình Sparta, nhà trường định hướng sẽ mang đến cho học viên một môi trường học tập trung cao độ, thúc đẩy tinh thần chăm chỉ học hành, quản lý chặt chẽ giờ giấc, học viên không được phép ra ngoài từ thứ 2 đến thứ 5… Điều này sẽ giúp cho các học viên nhất là những ai đang muốn ôn luyện các chứng chỉ như IELTS, TOEIC, TOEFL hoặc có ít thời gian du học tối đa hiệu quả học hành trong thời gian ngắn, tiết kiệm chi phí.
Bên cạnh đó, học viên còn thường xuyên tham gia các bài kiểm tra hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng để đo lường mức độ tiến bộ và có sự tư vấn kịp thời nếu không đạt kết quả như mong muốn.
Áp dụng chính sách EOP nghiêm ngặt
English Fella Sparta áp dụng chính sách EOP - English Only Policy cực kỳ nghiêm khắc. Theo đó, ở những khu vực quy định như toà nhà giảng dạy và khu văn phòng, học viên bắt buộc phải sử dụng tiếng Anh. Nhà trường có đội ngũ giáo viên, quản lý và giám thị theo dõi thường xuyên. Nếu học viên vi phạm, sử dụng tiếng mẹ đẻ, học viên sẽ bị phạt 300 peso cho 3 warning ticket (phiếu phạt)
Khóa học đa dạng và đa quốc tịch
Trường Anh ngữ ENGLISH FELLA Sparta là trường học đa quốc gia bao gồm Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam, Ả Rập, Thái Lan… Mang đến cơ hội sử dụng tiếng Anh thường xuyên trong môi trường giao tiếp tự nhiên.
Bên cạnh đó, nhà trường còn cung cấp đa dạng các khóa học, phù hợp với mọi trình độ, điều chỉnh chương trình theo từng cá nhân, được dẫn dắt bởi đội ngũ chuyên môn có kinh nghiệm lâu năm - Đặc biệt là các khóa IELTS, TOEIC, TOEFL.
Chế độ chăm sóc học viên tốt và chất lượng
Các bữa ăn phục vụ cho học viên được nhiều đánh giá là ngon. Các nhân viên nhà bếp thường có các cuộc họp để điều chỉnh lại thực đơn phù hợp với học viên, lắng nghe ý kiến của học viên và tạo ra các thực đơn mới. Và dĩ nhiên các bữa ăn đó cũng được đảm bảo an toàn vệ sinh tuyệt đối. Các dụng cụ nấu ăn cũng như khay, đĩa lấy thức ăn, bát đũa, cốc chén đều được hâm nóng trước bữa ăn của học viên, trong nhà ăn luôn có nước rửa tay vệ sinh và giấy ăn để học viên sử dụng trước và sau khi ăn.
Trong ký túc xá cũng được đặt các hộp đựng đồ an toàn, có mã két và luôn khuyến cáo học viên giữ đồ quý giá, tiền bạc trong két hoặc gửi lên két chung của trường nhằm chống trộm và cháy nổ, là điều khó thấy ở các trường khác.
Tỷ lệ tham gia lớp học của các học viên là 98% và tỷ lệ vắng mặt của cá giáo viên là 0,5%, với các giáo viên nghỉ phải có kế hoạch và lý do và thông báo trước đến học sinh, nếu giáo viên nghỉ dạy không lý do, sẽ bị warning, quá 3 lần sẽ bị cho thôi việc.
Khi học sinh đến trường, mỗi cá nhân sẽ nhận được một “bộ đồ dùng Welcome” (nước khoáng, giấy vệ sinh, mì ăn liền).
Tiện lợi cho cuộc sống sinh hoạt của học viên
Cách trường đi bộ 5 phút có trung tâm mua sắm Gaisano với đầy đủ các mặt hàng cần thiết cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày. Đi xe 20 phút đến trung tâm thương mại lớn Ayala, 30 phút đến trung tâm thương mại SM Mall. 40 – 50 phút đến các khu du lịch nghỉ dưỡng trên đảo Mactan.
Bên cạnh việc học, trường cũng có hồ bơi, sân bóng rổ, bóng bàn, phòng tập gym giúp học viên giải toả căng thẳng sau các giờ học và rèn luyện sức khoẻ.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
Tiết đặc biệt
|
PIC- 4
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
1 tiết lớp tự chọn + 10 phút kiểm tra từ vựng + 2 tiết tự học bắt buộc (thứ 2 đến thứ 5)
Sáng thứ 7: IELTS/ TOEIC/ TOEFL mock test. Học viên ESL có 3 tiết lớp học tự chọn.
|
PIC-5
|
5 tiết 1:1 + 1 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
PIC-6
|
6 tiết 1:1 + 1 tiết nhóm 1:8
|
IELTS (PIFT)
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
IELTS Review (PIRC)
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4
|
IELTS Guarantee (PIGI)
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
TOEIC + ESL
|
2 tiết 1:1 ESL + 2 tiết 1:1 TOEIC + 2 tiết nhóm 1:4 ESL + 1 tiết nhóm 1:8 ESL
|
TOEIC
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết 1:4 + 1 tiết 1:8
|
TOEIC Guarantee
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết 1:4 + 1 tiết 1:8
|
TOEFL + ESL (PPT)
|
2 tiết 1:1 ESL + 2 tiết 1:1 TOEFL + 2 tiết nhóm 1:4 ESL + 1 tiết nhóm 1:8 ESL
|
TOEFL (PTFT)
|
4 tiết 1:1 TOEFL + 2 tiết nhóm 1:4 ESL + 1 tiết nhóm 1:8 ESL
|
PIC-4
Đây là khóa học dành cho các học viên muốn cải thiện các kỹ năng tiếng Anh từ cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết và mỗi học viên sẽ có những điểm yếu, điểm mạnh khác nhau. Dựa trên trình độ và nhu cầu của từng học viên, nhà trường sẽ lựa chọn giáo viên và phương pháp tiếp cận phù hợp trong các lớp học Man to man.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Reading, Listening, Grammar.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: Listening & Speaking, Grammar, Writing & Reading.
Lớp nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học xoay quanh Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Lớp học đặc biệt vào sáng thứ 7 (3 tiết): Từ vựng, Nói, Ngữ pháp
PIC-5
Khóa học Power Intensive Course 5 phù hợp với những học viên muốn có thêm nhiều thời gian để thực hành kỹ năng Nói. So với PIC-4, khóa PIC-5 tăng cường thêm một lớp 1:1 cho kỹ năng Speaking, đồng thời giảm đi 1 tiết học nhóm 1:4.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 5 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn. Bên cạnh đó học viên phải tham gia test từ vựng và tự học vào mỗi tối.
Lớp học 1:1 (5 tiết): Speaking (2 tiết), Reading, Listening, Writing hoặc Grammar. Giáo viên sẽ đến tận phòng tìm nếu sau 10p chưa thấy học viên lên lớp.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (1 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: Grammar & Reading, Listening & Speaking
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Lớp học đặc biệt vào sáng thứ 7 (3 tiết): Từ vựng, Nói, Ngữ pháp
PIC-6
Khóa học PIC 6 của trường Anh ngữ ENGLISH FELLA giúp các học viên thực hành Speaking liên tục trong suốt khóa học. Với khóa học này, các học viên có đến 6 tiết học 1:1 mỗi ngày, trong đó tùy vào nguyện vọng của học viên, nhà trường có thể đến 3h 1:1 là tiết Speaking. Do đó, chỉ với thời gian ngắn các học viên có thể tăng khả năng nói của mình rất nhanh.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 6 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (6 tiết): Speaking (3 tiết), Reading, Listening, Writing hoặc Grammar.
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Lớp học đặc biệt vào sáng thứ 7 (3 tiết): Từ vựng, Nói, Ngữ pháp
IELTS (PIFT)
Đối tượng cho khóa học này là các học viên đã hiểu biết về kỳ thi IELTS và muốn nâng cao thêm các kỹ năng của mình. Để giúp các học viên có thể đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, trường cung cấp các bài thực hành kiểm tra mẫu được cập nhật mới nhất cùng với các giáo viên đã có nhiều kinh nghiệm. Các giáo viên sẽ giúp học viên đạt kết quả cao trong kỳ thi thật, đồng thời cải thiện những điểm yếu của học viên một cách hiệu quả. Đặc biệt giáo trình của IELTS được chia ra nhiều cấp độ từ thấp đến cao A, B, C, D, E tương ứng với trình độ của học viên từ thấp đến cao, từ đó cũng có sự bố trí giáo viên phù hợp với từng đối tượng học viên.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Yêu cầu đầu vào:
• Học viên có đầu vào từ 1.0 - 2.0 sẽ tham gia chương trình PIFT E
• Học viên có đầu vào từ 2.5 - 3.5 sẽ tham gia chương trình PIFT D
• Học viên có đầu vào từ 4.0 - 5.0 sẽ tham gia chương trình PIFT C
• Học viên có đầu vào từ 5.5 - 6.0 sẽ tham gia chương trình PIFT B
• Học viên có đầu vào từ 6.5 trở lên sẽ tham gia chương trình PIFT A
Nội dung học đối với học viên PIFT E
Lớp học 1:1 (4 tiết): Theo học chương trình ESL 4 kỹ năng Listening, Speaking, Reading, Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): IELTS Listening / Reading và IELTS Speaking / Writing
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): ESL Pattern.
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
Nội dung học đối với học viên PIFT D đến A
Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Listening, IELTS Speaking, IELTS Reading, IELTS Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết):: IELTS Grammar và IELTS Vocabulary.
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): IELTS Speaking
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
IELTS GUARANTEE (PIGI)
Để tham gia khóa học IELTS đảm bảo, học viên cần nộp chứng chỉ thi IELTS chính thức cho trường làm cơ sở cho việc đáp ứng yêu cầu đầu vào. Nếu học viên không có chứng chỉ IELTS official thì nên đăng ký khóa IELTS thông thường, sau khi đến trường làm bài test, nếu đủ điều kiện sẽ chuyển đổi sang khóa IELTS Guarantee và đóng thêm học phí chênh lệch tại trường.
Yêu cầu đầu vào khóa IELTS đảm bảo:
• IELTS Guarantee 5.5 – đầu vào 4.0
• IELTS Guarantee 6.0 – đầu vào 5.0
• IELTS Guarantee 6.5 – đầu vào 5.5
• IELTS Guarantee 7.0 – đầu vào 6.0
IELTS Guarantee có cấu trúc chương trình học tương tự như IELTS thông thường, tuy nhiên thời gian học tối thiểu là 12 tuần. Đối với các lớp tùy chọn, giờ tự học và kiểm tra từ vựng, học viên phải tham gia đầy đủ từ thứ Hai đến Thứ Sáu, đồng thời phải tham dự tối thiểu 97% tổng số tiết học và tham gia 100% các bài thi mock test hằng tuần.
Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Listening, IELTS Speaking, IELTS Reading, IELTS Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết):: IELTS Grammar và IELTS Vocabulary.
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): IELTS Speaking
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
IELTS REVIEW (PIRC)
Chương trình khóa học này cũng tương tự như IELTS, chỉ khác biệt rằng số tiết 1:1 tăng lên thành 5 và không có tiết nhóm 1:8.
Yêu cầu đầu vào: Tuỳ vào kết quả kiểm tra mà học viên sẽ tham gia lớp IELTS Review tương ứng, cụ thể:
• Học viên có đầu vào từ 2.5 - 3.5 sẽ tham gia chương trình PIRC D
• Học viên có đầu vào từ 4.0 - 5.0 sẽ tham gia chương trình PIRC C
• Học viên có đầu vào từ 5.5 - 6.0 sẽ tham gia chương trình PIRC B
• Học viên có đầu vào từ 6.5 trở lên sẽ tham gia chương trình PIRC A
Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Listening, Speaking, Reading, Writing
Lớp học 1:1 (1 tiết): Đây là lớp coaching với chủ điểm tập trung vào môn học mà học viên muốn nâng cao cải thiện hoặc điều chỉnh theo ý muốn tăng cường của học viên.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): IELTS Grammar, IELTS Vocabulary
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
TOEIC + ESL / TOEFL + ESL
Đây là khóa học dành cho các học viên mới làm quen với TOEIC, TOEFL. Các bạn sẽ được học kết hợp ESL với TOEIC hoặc TOEFL để lấy kiến thức nền tảng trước khi bước vào khóa học luyện thi toàn thời gian (full-time).
Yêu cầu đầu vào khóa học:
• TOEIC + ESL: Đầu vào TOEIC trên 300 điểm
• TOEFL + ESL: Đầu vào TOEFL 30 trở lên
Nếu không đáp ứng được yêu cầu đầu vào nêu trên, học viên phải chọn tham gia khóa PIC 4, PIC 5 hoặc PIC 6.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): 2 tiết ESL Speaking, Grammar + 2 tiết TOEIC/ TOEFL Listening - Reading
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: ESL Listening & Speaking, Reading & Grammar
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
TOEIC
Dành cho các học viên muốn sử dụng tiếng Anh khi đi làm, khoá học này sẽ giúp các học viên tăng cường các kỹ năng General English, đồng thời chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi TOEIC.
Yêu cầu đầu vào: Level 4 hoặc TOEIC 300 trở lên
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEIC Listening 1, TOEIC Listening 2, TOEIC Reading 1, TOEIC Reading 2
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: TOEIC Listening/ Reading, TOEIC Grammar/ Vocabulary.
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
TOEIC GUARANTEE
Để tham gia khóa học TOEIC đảm bảo, học viên cần nộp chứng chỉ thi TOEIC chính thức cho trường làm cơ sở cho việc đáp ứng yêu cầu đầu vào. Nếu học viên không có chứng chỉ TOEIC official thì nên đăng ký khóa TOEIC thông thường, sau khi đến trường làm bài test, nếu đủ điều kiện sẽ chuyển đổi sang khóa TOEIC Guarantee và đóng thêm học phí chênh lệch tại trường.
Yêu cầu đầu vào khóa TOEIC đảm bảo:
• Đảm bảo tăng 150 điểm – đầu vào từ 300-495
• TOEIC Guarantee 700 – đầu vào 500
• TOEIC Guarantee 800 – đầu vào 600
• TOEIC Guarantee 900 – đầu vào trên 800
TOEIC Guarantee yêu cầu thời gian học tối thiểu là 12 tuần. Đối với các lớp tùy chọn, giờ tự học và kiểm tra từ vựng, học viên phải tham gia đầy đủ từ thứ Hai đến Thứ Sáu, đồng thời phải tham dự tối thiểu 97% tổng số tiết học và tham gia 100% các bài thi mock test hằng tuần.
Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEIC Listening x 2, TOEIC Reading x2
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: TOEIC Listening & Reading, TOEIC Grammar & Voca
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn 1:8 (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC. Nếu học viên không muốn tham gia lớp học này có thể chọn tự học bắt buộc (nếu vắng mặt phạt 300 peso). Học viên đăng ký môn học vào thứ tư và bắt đầu học từ thứ hai tuần sau.
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
TOEFL (PTFT)
Đối tượng cho khóa học này là các học viên đã hiểu biết về kỳ thi TOEFL và muốn nâng cao thêm các kỹ năng của mình. Để giúp các học viên có thể đạt điểm cao trong kỳ thi TOEFL, trường cung cấp các bài thực hành kiểm tra mẫu được cập nhật mới nhất cùng với các giáo viên đã có nhiều kinh nghiệm. Các giáo viên sẽ giúp học viên đạt kết quả cao trong kỳ thi thật, đồng thời cải thiện những điểm yếu của học viên một cách hiệu quả.
Yêu cầu đầu vào: TOEFL 40 trở lên
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEFL Listening, Speaking, Reading & Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm:ESL Listening & Speaking, TOEFL Reading & Grammar
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học xoay quanh Speaking. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Tối đa 20 học viên và không bắt buộc tham gia. Chủ đề lớp học bao gồm: Low Voca, Special Course Voca, Basic Grammar, Movie, Speaking, Speech.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia các lớp thể chất có tính phí như Boxing (500 peso), bơi lội (500 peso), nhảy Zumba (miễn phí), thủ công mỹ nghệ (tính phí tuỳ vật dụng). Các lớp học này cần được đăng ký và thanh toán phí (nếu có) trước thứ ba, buổi học bắt đầu từ thứ 2 tuần kế tiếp.
Tự học bắt buộc: Thứ 2 đến thứ 5, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:50. Chủ nhật, học viên bắt buộc tự học từ 19:00 đến 21:00.
Kiểm tra từ vựng: Thứ 2 đến thứ 5 hằng tuần, vào lúc 19:40 đến 19:50. Chủ nhật sẽ kiểm tra từ vựng từ 19:40 đến 20:00.
Kiểm tra hằng tuần: Diễn ra vào sáng thứ 7
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Entrance Test: Kiểm tra trình độ đầu vào vào mỗi thứ 2 hàng tuần dành cho tất cả học viên mới.
Daily Test: Kiểm tra từ vựng hằng ngày. Nếu không đạt trên 70% số điểm, học viên sẽ không được ra ngoài vào cuối tuần tiếp theo. Tuy nhiên, nếu vượt qua bài kiểm tra Voca Weekly test vào chủ nhật, học viên sẽ được ra ngoài vào cuối tuần kế tiếp.
Weekly Test: Làm bài kiểm tra hàng tuần vào sáng thứ 7 dành cho các khóa đặc biệt như IELTS/ TOEIC/ TOEFL.
Voca weekly test: Kiểm tra từ vựng hằng tuần vào chủ nhật lúc 19:40 đến 20:00.
Monthly Test: Kiểm tra trình độ vào sáng thứ Năm tuần cuối cùng của tháng, từ 8am – 10:30am. Dành cho tất cả các khoá học.
Mock Test: Thi thử IELTS/ TOEIC/ TOEFL vào sáng thứ 7 hàng tuần.
Học viên khóa ESL muốn tham gia thi thử có thể gửi yêu cầu về văn phòng trường vào mỗi thứ Hai. (Miễn phí thi thử lần đầu, từ lần thứ hai, mỗi lần thi, học viên ESL sẽ đóng phí là 500 peso).
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Thứ 2 - Thứ 5
|
Thứ 6
|
7:00 ~ 8:00
|
Ăn sáng
|
8:00 ~ 8:50
|
1:1 Lớp Ngữ pháp
|
9:00 ~ 9:50
|
1:1 Lớp Nói
|
10:00 ~ 10:50
|
1:1 Lớp Nghe
|
11:00 ~ 11:50
|
1:1 Lớp Đọc
|
12:00 ~ 13:00
|
Ăn trưa
|
13:00 ~ 13:50
|
1:4 Lớp Nghe/ Nói
|
14:00 ~ 14:50
|
1:4 Lớp Ngữ pháp/ Đọc
|
15:00 ~ 15:50
|
1:8 Lớp Mẫu câu
|
16:00 ~ 16:50
|
Giờ tự học
|
17:00 ~ 17:50
|
Lớp tự chọn / Lớp thể chất
|
Hoạt động ngoại khóa Thứ 6
|
18:00 ~ 19:00
|
Ăn tối
|
19:00 ~ 19:40
|
Tự học bắt buộc
|
Tự do
|
19:40 ~ 19:50
|
Kiểm tra từ vựng
|
19:50 ~ 21:50
|
Tự học bắt buộc
|
(*) Trên đây là thời khoá biểu mẫu của chương trình PIC 4.
Giờ giới nghiêm:
• Từ thứ 2 – thứ 5: Học viên không được đi ra ngoài
• Thứ 6: Có thể ra ngoài từ 17:00pm ~ 02:00am sáng hôm sau
• Thứ 7 và các ngày trước lễ: Có thể ra ngoài từ 05:00am ~ 02:00am sáng hôm sau
• Chủ nhật và trước ngày có lớp học: Có thể ra ngoài từ 05:00am ~ 18:00pm
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Dịch vụ giặt giũ (2 lần/ tuần)
- Hoạt động thứ Sáu (miễn phí):
• Tuần 1: Thi đấu thể thao
• Tuần 2: Spelling Bee/ Golden Bee
• Tuần 3: Fun Friday
• Tuần 4: Fella Day
- Hoạt động thứ Bảy (có đóng phí tham gia):
• Tuần 1: Island Hopping hoặc Oslob + Moalboal tour
• Tuần 2: City tour hoặc Papakits Lagoon & Fishing.
• Tuần 3: Camotes Island 2D1N hoặc Cebu Safari Park
• Tuần 4: Bohol tour hoặc hoạt động tình nguyện
*Lưu ý: Các hoạt động có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế tại trường.
- Học viên có thể yêu cầu đổi giáo viên vào mỗi thứ 4 trên hệ thống hoặc thứ 5 tại văn phòng và được áp dụng lịch với giáo viên mới trong tuần tiếp theo.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
PIC-4
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng đơn A
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đơn B
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng đôi
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
PIC-5
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng đơn A
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng đơn B
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng ba
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
PIC-6
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đơn A
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng đơn B
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
TOEIC + ESL / TOEFL + ESL
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đơn A
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng đơn B
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
IELTS/ TOEFL/ TOEIC
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đơn A
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng đơn B
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
IELTS Review/ IELTS Guarantee/ TOEIC Guarantee
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng đơn A
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng đơn B
|
1.950
|
3.900
|
5.850
|
7.800
|
9.750
|
11.700
|
Phòng đôi
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng ba
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
Phí giám hộ
|
100 USD/ 4 tuần. Dành cho học viên dưới 18 tuổi.
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
3.600 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần:12,990 peso; 17-20 tuần: 16,430 peso; 21-24 tuần: 19,870 peso
|
ACR - ICard
|
3,600 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Thẻ học viên
|
200 peso
|
Điện + Nước
|
4 tuần: 2,500 peso; 8 tuần: 4,500 peso; 12 tuần: 6,500 peso; 16 tuần: 8,500 peso; 20 tuần: 10,500 peso; 24 tuần: 12,500 peso
|
Phí dùng máy lạnh
|
20 peso/ kw (tổng chi phí chia đều cho số học viên trong phòng). Trừ vào phí đặt cọc KTX
|
Đón tại sân bay
|
1,000 peso
|
Tài liệu học tập
|
4 tuần đầu: 2,500 peso. Sau đó, học viên cần mua thêm sách thì sẽ đóng riêng, phí 300 - 500 peso/ cuốn
|
Đặt cọc KTX
|
Từ 4 - 8 tuần: 3,000 peso; trên 8 tuần: 4,000 peso
|
Chi phí ở lại thêm
|
2,000 peso/ đêm
|
Đăng ký thêm lớp học
|
Lớp 1:1 ESL: 150 USD/ 4 tuần; Lớp 1:1 khoá đặc biệt: 180 USD/ 4 tuần; Lớp nhóm: 110 USD/ 4 tuần
|
Chuyển đổi cơ sở
|
1,000 peso/ lần, khởi hành vào cuối tuần
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Tư vấn, báo giá và đăng ký nhập học
Thông thường, nên tiến hành đăng ký trước ít nhất 6 tuần kể từ ngày nhập học. Tuy nhiên, vào các mùa thấp điểm như từ tháng 9 đến tháng 11 có thể chỉ cần đăng ký 2~3 tuần trước đó.
Báo giá có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng khách hàng. Báo giá thể hiện riêng rẽ các khoản chi phí như lệ phí nhập học, học phí, ký túc xá, chi phí địa phương…
Đơn vị tiền tệ được dùng trong báo giá là USD và Peso. Tỷ giá quy đổi được tính theo tỷ giá bán của Vietcombank tại thời điểm thanh toán. Báo giá có thể thay đổi tùy theo chính sách học phí và mức hỗ trợ ở từng thời điểm khác nhau. Tuy nhiên, khi đã đăng ký nhập học thì việc thanh toán sẽ áp dụng theo báo giá đã được thống nhất giữa khách hàng và Phil English trước đó. Không thể phát hành thêm bản báo giá nào khác sau khi đã đăng ký nhập học.
Những điều cần xác nhận sau khi đăng ký
Nhận thư mời nhập học: Thư mời nhập học thường sẽ được trường gửi trong vòng 72 giờ kể từ lúc khách hàng đăng ký nhập học (trừ thứ 7, chủ nhật hay ngày lễ). Nếu khách hàng chưa nhận được thư mời nhập học trong thời gian trên, vui lòng liên hệ trực tiếp tới tư vấn viên để xác nhận lại. Cần in Thư mời nhập học để xuất trình lúc nhập cảnh vào Philippines.
Mua vé máy bay: Cần phải mua vé máy bay khứ hồi (hoặc vé máy bay xuất cảnh khỏi Philippines, tới một nước thứ 3). Công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn cách mua vé máy bay sau khi có Thư mời nhập học từ trường. Tuy nhiên trong trường hợp gần sát đến ngày nhập học, được sự xác nhận của tư vấn viên, khách hàng vẫn có thể đặt vé máy bay trước khi nhận được Thư mời nhập học.
Tài liệu Orientation (Hướng dẫn nhập học): Khi gửi thư mời nhập học tới khách hàng, tư vấn viên cũng sẽ gửi kèm cả bản Hướng dẫn nhập học (Orientation). Bản hướng dẫn này sẽ bao gồm các thông tin về cuộc sống học tập tại Philippines hay Nội quy của trường, Chính sách hoàn tiền khi hủy khoá học, hoặc các thông tin cần biết trước khi xuất cảnh, nhập cảnh. Khách hàng cần phải đọc và hiểu rõ các thông tin đó.
Xác nhận lại lịch đón học viên tại sân bay của trường: Công ty chúng tôi sẽ gửi email cho khách hàng về lịch đón học viên tại sân bay trong tuần cuối cùng trước ngày xuất cảnh. Sẽ có kèm theo thông tin địa điểm mà nhân viên của trường sẽ chờ đón học viên tại sân bay, số điện thoại liên hệ của trường, số điện thoại của nhân viên Phil English.
Các vật dụng cần thiết khi du học Philippines cũng sẽ được liệt kê trong Bản hướng dẫn. Chúng tôi khuyến khích khách hàng nên mang theo máy tính xách tay. Các PC tại trường, học viên thường không được sử dụng. Tùy theo trường mà yêu cầu cần máy tính hoặc điện thoại thông minh để phục vụ việc học tập. Đối với các khách hàng lựa chọn du học tại khu vực Baguio, nhiệt độ khá lạnh nên cần mang theo quần áo dài tay mùa thu.
Đối với học phí, khách hàng sẽ chuyển vào tài khoản công ty Phil English. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có trường hợp có thể chuyển khoản trực tiếp cho trường. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn dịch vụ thanh toán trả sau hoặc thanh toán từng phần (có điều kiện) (cũng có những trường hợp không được áp dụng dịch vụ này).
Khách hàng có thể tùy ý mua bảo hiểm du lịch. Khi mua bảo hiểm du lịch, xin vui lòng in giấy bảo hiểm ra sử dụng trong trường hợp cần thiết.
Về thay đổi lịch nhập học, vì còn tùy thuộc vào sự sắp xếp, lịch trình của trường nên xin vui lòng thông báo trước 6 tuần để chúng tôi có thể sắp xếp hợp lý.
Khi muốn gia hạn thời gian học tại trường, học viên có thể gửi yêu cầu và đóng phí gia hạn qua Phil English. Tùy thuộc vào thời gian gia hạn mà có thể áp dụng chính sách giảm giá khác nhau.
Phí đón học viên tại sân bay xin vui lòng đóng trực tiếp cho trường sau khi nhập học. Nếu không sử dụng dịch vụ Pick-up của trường, khách hàng không cần phải thanh toán phí Pick-up.
>>> Trường hợp cá nhân muốn tự di chuyển đến trường, Phil English sẽ hướng dẫn cách thức di chuyển đến trường.
Sau khi nhập học nếu có bất cứ vấn đề gì xảy ra, xin vui lòng liên hệ ngay đến công ty chúng tôi hoặc bộ phận quản lý học viên của trường. Khi muốn thay đổi giáo viên hay thời khoá biểu, học viên có thể báo trực tiếp với trường để được giải quyết nhanh hơn. Các trường hợp nhạy cảm như bị trộm cắp hay không hòa hợp với bạn cùng phòng, khách hàng có thể liên hệ tới Phil English, chúng tôi sẽ can thiệp và giải quyết nhanh chóng.
Đối với các khách hàng được hưởng các chương trình khuyến mãi và ưu đãi của Phil English, sẽ không bị sự phân biệt đối xử nào khi học ở trường. Nếu như có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào, xin vui lòng liên hệ ngay đến công ty chúng tôi.
Trường hợp ở Philippines quá 6 tháng, khi xuất cảnh cần xuất trình thêm giấy ECC (Exit Clearance Certificate), là báo cáo chính thức của Cảnh sát. ECC là giấy chứng nhận trong thời gian 6 tháng ở Philippines, khách hàng không phạm tội. Chú ý rằng đối với các khách hàng ở Philippines trên 6 tháng, nếu không xuất trình giấy ECC thì sẽ không được xuất cảnh. Để có thể lấy được giấy ECC, vui lòng đóng phí 1,000~1,500 peso và nộp kèm 3~5 ảnh thẻ.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO
Theo nguồn: Phil English