TRƯỜNG ANH NGỮ DANH TIẾNG VÀ LÂU ĐỜI, KHUÔN VIÊN LỚN BẬC NHẤT CEBU
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ENGLISH FELLA 2
|
1
|
Trường Anh ngữ lâu đời tại Cebu
|
2
|
Vị trí không gần trung tâm thành phố nhưng yên tĩnh, trong lành
|
3
|
Khoá học đa dạng, phù hợp cho nhiều độ tuổi và trình độ khác nhau
|
4
|
Đào tạo giao tiếp và luyện thi IELTS là các khoá học thế mạnh của trường
|
5
|
Trung tâm khảo thí IELTS chính thức của IDP
|
6
|
Khuôn viên rộng lớn, nhiều cây xanh, có hồ bơi lớn. Bữa ăn ngon.
|
7
|
Kiểm tra từ vựng hằng ngày (J-Sparta)
|
8
|
Học viên có thể lựa chọn mô hình Classic (có thể ra ngoài hàng ngày) hoặc J-Sparta (có thể ra ngoài vào thứ 4, thứ 6 và cuối tuần)
|
9
|
Giáo viên giỏi, chất lượng ổn định.
|
»TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Cách 10 phút đi bộ từ trường English Fella Sparta, trường English Fella 2 nằm về phía khu vực Đông Bắc của thành phố Cebu. Tọa lạc tại khu dân cư nhưng trường được xây dựng theo kiểu cách nghỉ dưỡng và khép kín, vì vậy English Fella 2 được đánh giá là một trong những ngôi trường có không gian thanh bình, yên tĩnh.
Khác với English Fella Sparta, English Fella Campus 2 là trường theo mô hình kết hợp giữa Classic và J-Sparta khá độc đáo. Sau khi sang trường, nếu lựa chọn mô hình Classic, học viên có thể ra ngoài sau giờ từ 17:00 hàng ngày. Nhưng nếu chọn J-Sparta, học viên chỉ có thể ra ngoài từ 17g-22g vào ngày thứ 4 và thứ 6 hàng tuần.
ENGLISH FELLA 2 cung cấp đa dạng khóa học phục vụ các mục đích khác nhau của người học như các khoá TOEFL, TOEIC, IELTS dành cho các học viên có trình độ trung, cao cấp hay các khóa học giao tiếp, khoá học gia đình, khóa học Business dành cho người có mong muốn làm việc trong các công ty nước ngoài…
Nhà trường có khuôn viên rộng 1500 ha bao gồm 17 tòa nhà chính vì vậy không khó hiểu khi trong trường có sẵn các nhà tập gym, hay phòng nghỉ giải lao, sân chơi bóng rổ, giúp các học viên không cảm thấy bị tù túng khi suốt cả tuần không được ra ngoài. Trường có đến 7 ký túc xá chia khu nam nữ riêng, đáp ứng các mức nhu cầu phòng đơn, phòng đôi, phòng ba, trong trường cũng có một bể bơi 3 làn được làm sạch hàng ngày, 1 sân bóng lớn và 1 sân bóng nhỏ phục vụ học viên. Đặc biệt, Fella là trường Anh ngữ duy nhất có riêng nhà vệ sinh cho người khuyết tật. Bên cạnh đó, trường xây dựng thêm quán cafe phục vụ các loại đồ uống và bánh ngọt – giúp “sạc” năng lượng cho học viên.
Tên trường
|
ENGLISH FELLA 2
|
Địa chỉ
|
Tigbao Brgy Talamban, Cebu city, 6000, Philippines
|
Thành lập
|
2008
|
Quy mô
|
200 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA), SSP
|
Khóa học
|
ESL, TOEIC, TOEFL, IELTS, Business, Junior, Guardian
|
Giáo viên
|
Khoảng 122 giáo viên Philippines, 1 giáo viên bản ngữ
|
Cơ sở trường học
|
130 phòng học 1:1, 23 phòng học nhóm, phòng họp, phòng thi, phòng thuyết trình, phòng ăn, 3 thư viện lớn, Wifi toàn trường, bamboo house…
|
Ký túc xá
|
Có Wifi, TV, điều hoà, tắm nước nóng, bàn học, tủ lạnh, giường, tủ quần áo, truyền hình cáp, két an toàn. Có các loại phòng đơn, phòng đôi và phòng ba
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Hồ bơi, sân tập bóng chuyền, bóng rổ, phòng tập gym đa năng, sân cầu lông, giặt đồ tự túc nhà trường cung cấp máy giặt cá nhân và bột giặt miễn phí, căn tin, khu cafe
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA ENGLISH FELLA 2
Trường có nhiều khoá học đa dạng như ESL, TOEIC, TOEFL, IELTS, Business mà được giảng dạy bởi các giáo viên có chuyên môn cao. Sau khi học xong các lớp cơ bản ESL, các học viên có thể đăng ký học lên tiếp các khoá học khác.
Đội ngũ giáo viên của ENGLISH FELLA 2 cũng được lựa chọn rất khắt khe, không chỉ phỏng vấn đầu vào, tất cả các giáo viên đều phải làm bài test chất lượng, đội ngũ giáo viên được kiểm tra, đào tạo bổ túc thêm hàng tháng. ENGLISH FELLA cũng áp dụng mô hình Knocking time – giáo viên đi gõ cửa nếu học viên đến muộn từ 10 phút. Học viên nghỉ học không có lý do bị phạt 1000 penalty. Điều này đã tăng tỷ lệ tham gia lớp học của học viên là 98% và tỷ lệ vắng mặt giáo viên là 0,5%, với các giáo viên nghỉ phải có kế hoạch và lý do và thông báo trước đến học sinh, nếu giáo viên nghỉ dạy không lý do, sẽ bị warning, quá 3 lần sẽ bị cho thôi việc.
Sau khi đến trường, nếu học viên lựa chọn mô hình Classic thì có thể ra ngoài sau giờ học từ 17:00 ~ 22:00, đồng thời học viên không bắt buộc phải tham gia kiểm tra từ vựng hay tự học mỗi tối. Ngược lại, mô hình J-Sparta dành cho học viên muốn chuyên tập học tập hơn, và chỉ có thể ra ngoài các ngày thứ 4, thứ 6 và cuối tuần. Vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5, học viên J-Sparta bắt buộc phải tham gia các bài kiểm tra từ vựng và tự học.
Trường hợp học viên có nhu cầu tập trung hoàn toàn vào việc học hoặc muốn tham gia các khoá IELTS/ TOEIC đảm bảo điểm số có thể đăng ký chuyển sang cơ sở FELLA Sparta cùng hệ thống của trường, tọa lạc cách đó không xa.
Các hoạt động ngoài giờ học phong phú là một trong những đánh giá tích cực mà trường nhận được từ nhiều học viên. Với khuôn viên rộng lớn, trường xây dựng các bể bơi lớn, các sân tập bóng, phòng tập gym để học viên có được sự thư giãn, rèn luyện sức khỏe tốt nhất sau giờ học. Hơn nữa, trường còn tổ chức hoạt động tình nguyện và các tour du lịch giúp học viên thư giãn mỗi cuối tuần.
Vì ENGLISH FELLA được biết đến với trường học đa quốc gia với học viên đến từ Nhật, Hàn, Đài loan, Trung quốc, Việt Nam, Arab, Thái Lan… vì vậy có rất nhiều loại thực đơn trong mỗi bữa ăn để thích hợp với khẩu vị của từng học viên. Salad hay hoa quả cũng được thêm vào các bữa ăn để bổ sung chất dinh dưỡng. Tuần cuối của tháng chẵn, trường tổ chức tiệc BBQ ngoài trời cho học viên nhằm giúp học viên có thêm trải nghiệm và cơ hội thân thiết nhau hơn. Trường có 2 máy khử trùng và sấy nóng, trước bữa ăn của học viên tất cả các dụng cụ phục vụ bữa ăn như khay, đĩa lấy thức ăn, bát đũa, cốc chén… đều được làm sạch và sấy khô nóng, trong nhà ăn luôn có nước rửa tay vệ sinh và giấy ăn để học viên sử dụng trước và sau khi ăn.
Trong ký túc xá cũng được đặt các hộp đựng đồ an toàn, có mã két và luôn khuyến cáo học viên giữ đồ quý giá, tiền bạc trong két hoặc gửi lên két chung của trường nhằm chống trộm và cháy nổ, là điều khó thấy ở các trường khác.
Các học viên khi đến với ENGLISH FELLA không chỉ được học mà còn được tham gia nhiều hoạt động ngoại khoá do trường tổ chức, cụ thể là chiều thứ 6 hàng sẽ có các hoạt động bên trong trường như thi đấu thể thao, Spellling Bell, Fun Friday, Fella Day… Thứ 7 sẽ có các hoạt động vui chơi, du lịch bên ngoài (có tính phí) như Island Hopping, Oslob, Bohol, City tour, Hoạt động tình nguyện… nhằm giúp học viên thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
Lớp học đặc biệt
|
PIC- 4
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
1 tiết tùy chọn + 10 phút kiểm tra từ vựng + 3 giờ tự học (Thứ 2 – 3 – 5 dành cho học viên J-Sparta)
|
PIC- 5
|
5 tiết 1:1 + 1 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
PIC- 6
|
6 tiết 1:1 + 1 tiết nhóm 1:8
|
IELTS/ TOEIC/ TOEFL
|
4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8
|
IELTS Review
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết 1:4
|
TOEIC + ESL / TOEFL + ESL
|
2 tiết 1:1 (ESL) + 2 tiết 1:1 (Test module) + 2 tiết nhóm 1:4 (ESL) + 1 tiết nhóm 1:8 (ESL)
|
Business English
|
5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4
|
Guardian
|
3 tiết học 1:1 + 1 tiết tự chọn
|
Junior (7 - 15 tuổi)
|
4 tiết học 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4
|
Pre Junior (5 - 6 tuổi)
|
4 tiết học 1:1
|
Silver Speaking
|
6 tiết 1:1
|
PIC - 4
Đây là khoá học dành cho các học viên muốn cải thiện các kỹ năng tiếng Anh từ cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết và mỗi học viên sẽ có những điểm yếu, điểm mạnh khác nhau. Dựa trên trình độ và nhu cầu của từng học viên, nhà trường sẽ lựa chọn giáo viên và phương pháp tiếp cận phù hợp trong các lớp học Man to man.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Reading, Listening, Grammar. Giáo viên sẽ đến tận phòng tìm nếu sau 10p chưa thấy học viên lên lớp
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: Grammar & Reading, Listening & Speaking
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
PIC-5
Khóa học Power Intensive Course 5 phù hợp với những học viên muốn có thêm nhiều thời gian để thực hành kỹ năng Nói. So với PIC-4, khóa PIC-5 tăng cường thêm một lớp 1:1 cho kỹ năng Speaking, đồng thời giảm đi 1 tiết học nhóm 1:4.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 5 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (5 tiết): Speaking (2 tiết), Reading, Listening, Writing hoặc Grammar. Giáo viên sẽ đến tận phòng tìm nếu sau 10p chưa thấy học viên lên lớp.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (1 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: Grammar & Reading, Listening & Speaking
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp học đặc biệt (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC. Nếu học viên không muốn tham gia lớp học này có thể chọn tự học bắt buộc (nếu vắng mặt phạt 300 peso). Học viên đăng ký môn học vào thứ tư và bắt đầu học từ thứ hai tuần sau.
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
PIC-6
Khóa học Power Intensive Course 6 phù hợp với những học viên muốn có nhiều thời gian học 1 kèm 1 cùng giáo viên, tăng cường thêm kỹ năng Nói và Viết.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 6 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (6 tiết): Speaking (3 tiết), Reading, Listening, Writing hoặc Grammar. Giáo viên sẽ đến tận phòng tìm nếu sau 10p chưa thấy học viên lên lớp.
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
IELTS (PIFT)
Đối tượng cho khoá học này là các học viên đã hiểu biết về kỳ thi IELTS và muốn nâng cao thêm các kỹ năng của mình. Để giúp các học viên có thể đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, trường cung cấp các bài thực hành kiểm tra mẫu được cập nhật mới nhất cùng với các giáo viên đã có nhiều kinh nghiệm. Các giáo viên sẽ giúp học viên đạt kết quả cao trong kỳ thi thật, đồng thời cải thiện những điểm yếu của học viên một cách hiệu quả. Giáo trình của IELTS được chia ra nhiều cấp độ từ thấp đến cao tương ứng với trình độ của học viên từ thấp đến cao, sau bài kiểm tra đầu vào xác định cấp độ, nhà trường sẽ bố trí giáo viên phù hợp với trình độ của từng học viên.
Trong đó, học viên sẽ được chia thành 5 cấp độ:
• Cấp độ E: IELTS dưới 3.5
• Cấp độ D: IELTS 3.5 trở lên
• Cấp độ C: IELTS 4.0 - 5.0
• Cấp độ B: IELTS 5.5 - 6.0
• Cấp độ A: IELTS 6.5 trở lên
Dưới đây là nội dung học tập của học viên từ cấp độ D đến A.
Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Listening, Speaking, Reading, Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: IELTS Grammar, IELTS Voca
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): BBC News
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Trong trường hợp, học viên thuộc cấp độ E, các tiết 1:1 sẽ thay bằng chương trình ESL với đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chương trình lớp nhóm 1:4 sẽ bao gồm 1 tiết IELTS Introduction và 1 tiết IELTS Voca. Các tiết học khác tương tự.
IELTS REVIEW (PIRC)
Chương trình khóa học này cũng tương tự như IELTS, chỉ khác biệt rằng số tiết 1:1 tăng lên thành 5 và không có tiết nhóm 1:8.
Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Listening, Speaking, Reading, Writing
Lớp học 1:1 (1 tiết): Đây là lớp coaching với chủ điểm tập trung vào môn học mà học viên muốn nâng cao cải thiện hoặc điều chỉnh theo ý muốn tăng cường của học viên.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: IELTS Grammar, IELTS Voca
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
TOEIC + ESL/ TOEFL + ESL (PPT)
Đây là khoá học dành cho các học viên mới làm quen với TOEIC, TOEFL. Các bạn sẽ được học kết hợp ESL với TOEIC hoặc TOEFL để lấy kiến thức nền tảng trước khi bước vào khóa học luyện thi toàn thời gian (full-time).
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): 2 tiết ESL (Speaking/ Grammar, Listening/ Reading) + 2 tiết TOEIC / TOEFL (Reading/ Speaking, Listening/ Reading)
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: ESL Listening & Speaking, ESL Reading & Grammar
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Yêu cầu đầu vào khóa học:
• TOEIC + ESL: Đầu vào TOIEC trên 300 điểm
• TOEFL + ESL: Đầu vào TOEFL 30 trở lên
Nếu không đáp ứng được yêu cầu đầu vào nêu trên, học viên phải chọn tham gia khóa PIC cho đến khi đủ điểm đầu vào.
TOEIC
Dành cho các học viên muốn sử dụng tiếng Anh khi đi làm, khoá học này sẽ giúp các học viên tăng cường các kỹ năng General English, đồng thời chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi TOEIC.
Yêu cầu đầu vào: Level 4 hoặc TOEIC 300 trở lên
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEIC Listening, TOEIC Reading, TOEIC Speaking, TOEIC Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: TOEIC Listening & Reading, TOEIC Grammar & Voca
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern)
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
TOEFL (PTFT)
Đối tượng cho khoá học này là các học viên đã hiểu biết về kỳ thi TOEFL và muốn nâng cao thêm các kỹ năng của mình. Để giúp các học viên có thể đạt điểm cao trong kỳ thi TOEFL, trường cung cấp các bài thực hành kiểm tra mẫu được cập nhật mới nhất cùng với các giáo viên đã có nhiều kinh nghiệm. Các giáo viên sẽ giúp học viên đạt kết quả cao trong kỳ thi thật, đồng thời cải thiện những điểm yếu của học viên một cách hiệu quả.
Yêu cầu đầu vào: TOEFL 40 trở lên
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 4 tiết học 1:1 + 3 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEFL Listening, Speaking, Reading, Writing
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: ESL Listening & Speaking, TOEFL Reading & Grammar
Lớp học nhóm lớn 1:8 (1 tiết): Do giáo viên bản ngữ phụ trách, giới hạn tối đa 8 học viên trong 1 lớp. Chủ đề lớp học bao gồm Speaking & Reading. Chỉ những học viên có trình độ trên Level 3 mới được tham gia lớp học này. Học viên từ Level 3 trở xuống sẽ tham gia lớp học 1:8 cùng giáo viên Filipino (Môn học chính là Pattern).
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
BUSINESS ENGLISH (EBC)
Khóa học tiếng Anh thương mại dành cho các học viên muốn phát triển kỹ năng tiếng Anh trong môi trường công sở, thuyết trình, đàm phán kinh doanh… hay đơn giản là học cách viết và trả lời các cuộc phỏng vấn xin việc. Giáo trình đào tạo đều dựa trên các đầu sách nổi tiếng trong đó tiêu biểu là Market leader.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học chính thức, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 5 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn. Bên cạnh đó học viên phải tham gia test từ vựng vào mỗi sáng và lớp tự học vào mỗi tối (tổng cộng 3 tiếng).
Chương trình EBC chỉ dành cho học viên đạt level 2 trở lên và được chia thành 3 cấp độ bao gồm:
• Sơ cấp (khoá C) tương đương L2 - L4
• Trung cấp (khoá B) tương đương L5 - L6
• Nâng cao (khoá A) tương đương L7 trở lên
Lớp học 1:1 (5 tiết): Speaking & Pronunciation, Vocabulary & Listening, Grammar, Writing, Reading
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Lớp học được phân chia theo trình độ học viên, tối đa có 4 học viên và do giáo viên Filipino phụ trách. Chủ đề lớp học bao gồm: Discussion, Presentation.
Lớp tự chọn (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, High Voca, Business, CNN, Speech, Sitcom, TOEIC.
Học viên J-Sparta bắt buộc kiểm tra từ vựng (10 phút) và tự học (3 tiếng) vào các buổi tối thứ 2, thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
SPEAKING SILVER COURSE (SSC)
Vào tháng 4/2023, English Fella cho ra mắt chương trình luyện nói tiếng Anh dành cho người lớn tuổi (từ 50 tuổi trở lên) gọi là Speaking Silver Course (SSC). Chương trình này cung cấp 6 tiết 1 kèm 1 với nội dung tập trung hoàn toàn vào kỹ năng Nói và giao tiếp trong đời sống, xã hội, kinh doanh, du lịch. Tuy nhiên, nếu muốn, học viên vẫn có thể yêu cầu các môn học khác như Ngữ pháp, đọc, nghe hoặc viết.
Lớp học 1:1 (6 tiết): Conversation, Interaction, Everyday Expressions, Discussion, Questions
(**) Học viên SSC được phép ra ngoài bất kỳ thời điểm nào và không bị phạt khi vắng tiết. Học viên vẫn phải tuân thủ các chính sách khác của trường, nhất là giờ giới nghiêm.
JUNIOR (JEC)
Dành cho các bé từ 5 tuổi trở lên muốn du học tiếng Anh cùng bố mẹ. Trường sẽ không chấp nhận cho trẻ dưới 15 tuổi học một mình nếu không có bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ học cùng.
Giáo trình của khóa Junior dành riêng cho mọi cấp độ và được biên soạn bởi chính giáo viên của trường, với hình ảnh và bài học bắt mắt, dễ học và dễ tiếp thu giúp các học viên nhí có thêm hứng thú học tập. Sau giờ học, các em có thể tham gia các hoạt động thể thao tại trường hoặc đăng ký (có tính phí) để tham gia hoạt động du lịch, dã ngoại bên ngoài trường.
Khóa học gồm 9 cấp độ được phân chia dựa theo kết quả kiểm tra đầu vào và độ tuổi của các bé. Trong đó:
Chương trình dành cho bé 5 đến 6 tuổi (Pre Junior):
Mỗi ngày các bé sẽ được tham gia 4 tiết học 1:1 và không có tiết học nhóm. Chủ đề của các lớp học bao gồm: Grammar, Reading, Speaking, Listening. Các em cũng có thêm 1 tiết nhóm tự chọn vào lúc 17:00 đến 17:50 (không bắt buộc tham gia).
Chương trình dành cho bé 7 đến 15 tuổi (Junior):
Các bé ở lứa tuổi này ngoài tiết 1:1 sẽ được bổ sung thêm 2 tiết nhóm nhỏ. Cụ thể:
Lớp học 1:1 (4 tiết): Grammar, Listening, Reading, Speaking
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Presentation, Discussion
Lớp tự chọn (1 tiết): Các môn học bổ sung kỹ năng theo hình thức vừa học vừa chơi
GUARDIAN (GEC)
Đây là khóa học dành cho người giám hộ đi cùng trẻ nhỏ sang học tiếng Anh. Người giám hộ có thể là bố, mẹ hoặc người thân của trẻ. Khóa học này thiết kế khá đơn giản với 3 tiết học 1:1 và một tiết học tùy chọn. Ngoài ra, các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể lựa chọn khoá PIC để học được nhiều hơn.
Lớp học 1:1 (3 tiết): Speaking x 3
Lớp tự chọn 1:8 (1 tiết): Chủ đề lớp học bao gồm: Speaking, Grammar, Vocabulary, Business, CNN, Speech, Movie, TED, Pop Song, Sitcom.
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Entrance Test: Kiểm tra trình độ đầu vào vào mỗi thứ 2 hàng tuần dành cho tất cả học viên mới.
Daily Test: Kiểm tra từ vựng mỗi ngày, trong vòng 10 - 20 phút, dành cho học viên J-Sparta
Weekly Test: Làm bài kiểm tra hàng tuần vào sáng thứ năm, nội dung tùy vào môn học và giáo viên.
Monthly Test: Kiểm tra trình độ vào sáng thứ Năm tuần cuối cùng của tháng, từ 8am – 10:30am. Dành cho tất cả các khoá học.
Mock Test: Thi thử IELTS/ TOEFL vào ngày thứ Năm tuần cuối cùng của tháng (Dành cho học viên khóa IELTS, TOEFL). Thi thử TOEIC vào ngày thứ Năm tuần thứ 4 của khóa học (tính từ ngày nhập học). Học viên cũng có thể đăng ký thi thử 2 tuần/ lần hoàn toàn miễn phí.
Học viên khóa PIC muốn tham gia thi thử có thể gửi yêu cầu về văn phòng trường vào mỗi thứ Hai. (Miễn phí thi thử lần đầu, từ lần thứ hai, mỗi lần thi, học viên PIC sẽ đóng phí là 500 Peso).
» THỜI GIAN BIỂU MẪU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Tiết học
|
Hoạt động
|
6:00 ~ 7:00
|
-
|
Thức dậy
|
7:00 ~ 8:00
|
-
|
Ăn sáng
|
8:00 ~ 8:50
|
Tiết 1
|
Lớp 1:1 (Nghe)
|
9:00 ~ 9:50
|
Tiết 2
|
Lớp 1:4 (Đọc)
|
10:00 ~ 10:50
|
Tiết 3
|
Lớp 1:4 (Đọc và Ngữ pháp)
|
11:00 ~ 11:50
|
Tiết 4
|
Tự học
|
12:00 ~ 13:00
|
-
|
Ăn trưa
|
13:00 ~ 13:50
|
Tiết 5
|
Lớp 1:1 (Nói)
|
14:00 ~ 14:50
|
Tiết 6
|
Lớp 1:1 (Nói)
|
15:00 ~ 15:50
|
Tiết 7
|
Lớp 1:8 (Native / Pattern)
|
16:00 ~ 16:50
|
Tiết 8
|
Lớp 1:1 (Ngữ pháp)
|
17:00 ~ 17:50
|
Tiết 9
|
Lớp tùy chọn (Từ vựng)
|
18:00 ~ 19:00
|
-
|
Ăn tối
|
19:00 ~ 21:30
|
-
|
Tự học
|
21:30 ~ 22:00
|
-
|
Kiểm tra từ vựng
|
22:00 ~
|
-
|
Tự học/ thời gian tự do
|
(*) Trên đây là thời khoá biểu mẫu của chương trình PIC 4.
Giờ giới nghiêm:
• Từ thứ 2 – thứ 5: Học viên học viên Classic được ra ngoài từ 17:00 ~ 22:00. Học viên J-Sparta không được ra ngoài trừ thứ 4.
• Thứ 6: Có thể ra ngoài từ 17:00pm ~ 02:00am sáng hôm sau
• Thứ 7 và các ngày trước lễ: Có thể ra ngoài từ 05:00am ~ 02:00am sáng hôm sau
• Chủ nhật và trước ngày có lớp học: Có thể ra ngoài từ 05:00am ~ 22:00pm
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Dịch vụ giặt giũ (2 lần/ tuần)
- Hoạt động thứ Sáu (miễn phí):
• Tuần 1: Thi đấu thể thao
• Tuần 2: Spelling Bee/ Golden Bee
• Tuần 3: Fun Friday
• Tuần 4: Fella Day
- Hoạt động thứ Bảy (có đóng phí tham gia):
• Tuần 1: Island Hopping hoặc Oslob + Moalboal tour
• Tuần 2: City tour hoặc Papakits Lagoon & Fishing.
• Tuần 3: Camotes Island 2D1N hoặc Cebu Safari Park
• Tuần 4: Bohol tour hoặc hoạt động tình nguyện
*Lưu ý: Các hoạt động có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế tại trường.
- Học viên có thể yêu cầu đổi giáo viên vào mỗi thứ 4 trên hệ thống hoặc thứ 5 tại văn phòng và được áp dụng lịch với giáo viên mới trong tuần tiếp theo
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
PIC-4
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng đôi
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
Phòng ba
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
PIC-5
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng ba
|
1.700
|
3.400
|
5.100
|
6.800
|
8.500
|
10.200
|
PIC-6 / Busines English
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
TOEIC + ESL / TOEFL + ESL
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
IELTS/ TOEFL/ TOEIC
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.100
|
4.200
|
6.300
|
8.400
|
10.500
|
12.600
|
Phòng đôi
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng ba
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
IELTS Review
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng đôi
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Phòng ba
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Silver Speaking
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn Premium
|
2.200
|
4.400
|
6.600
|
8.800
|
11.000
|
13.200
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng ba
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Junior / Pre Junior
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng ba
|
1.850
|
3.700
|
5.550
|
7.400
|
9.250
|
11.100
|
Guardian
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đôi
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng ba
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6.800 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và dưới 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
3.600 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,170 peso; 9-12 tuần: 9,610 peso; 13-16 tuần:13,090 peso; 17-20 tuần: 16,570 peso; 21-24 tuần: 20,050 peso
|
ACR - ICard
|
3,600 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Thẻ học viên
|
200 peso
|
Điện + Nước
|
4 tuần: 2,500 peso; 8 tuần: 4,500 peso; 12 tuần: 6,500 peso; 16 tuần: 8,500 peso; 20 tuần: 10,500 peso; 24 tuần: 12,500 peso
|
Phí dùng máy lạnh
|
20 peso/ kw (tổng chi phí chia đều cho số học viên trong phòng). Trừ vào phí đặt cọc KTX
|
Đón tại sân bay
|
1,000 peso
|
Tài liệu học tập
|
4 tuần đầu: 2,500 peso. Sau đó, học viên cần mua thêm sách thì sẽ đóng riêng, phí 300 - 500 peso/ cuốn
|
Đặt cọc KTX
|
Từ 4 - 8 tuần: 3,000 peso; trên 8 tuần: 4,000 peso
|
Cọc ổ khoá cá nhân
|
100 peso
|
Chi phí ở lại thêm
|
2,000 peso/ đêm
|
Đăng ký thêm lớp học
|
Lớp 1:1 ESL: 150 USD/ 4 tuần; Lớp 1:1 khoá đặc biệt: 180 USD/ 4 tuần; Lớp nhóm: 110 USD/ 4 tuần
|
Chuyển đổi cơ sở
|
1,000 peso/ lần, khởi hành vào cuối tuần
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Tư vấn, báo giá và đăng ký nhập học
• Thông thường, nên tiến hành đăng ký trước ít nhất 6 tuần kể từ ngày nhập học. Tuy nhiên, vào các mùa thấp điểm như từ tháng 9 đến tháng 11 có thể chỉ cần đăng ký 2~3 tuần trước đó.
• Báo giá có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng khách hàng. Báo giá thể hiện riêng rẽ các khoản chi phí như lệ phí nhập học, học phí, ký túc xá, chi phí địa phương…
• Đơn vị tiền tệ được dùng trong báo giá là USD và Peso. Tỷ giá quy đổi được tính theo tỷ giá bán của Vietcombank tại thời điểm thanh toán. Báo giá có thể thay đổi tùy theo chính sách học phí và mức hỗ trợ ở từng thời điểm khác nhau. Tuy nhiên, khi đã đăng ký nhập học thì việc thanh toán sẽ áp dụng theo báo giá đã được thống nhất giữa khách hàng và Phil English trước đó. Không thể phát hành thêm bản báo giá nào khác sau khi đã đăng ký nhập học.
Những điều cần xác nhận sau khi đăng ký
• Nhận thư mời nhập học: Thư mời nhập học thường sẽ được trường gửi trong vòng 72 giờ kể từ lúc khách hàng đăng ký nhập học (trừ thứ 7, chủ nhật hay ngày lễ). Nếu khách hàng chưa nhận được thư mời nhập học trong thời gian trên, vui lòng liên hệ trực tiếp tới tư vấn viên để xác nhận lại. Cần in Thư mời nhập học để xuất trình lúc nhập cảnh vào Philippines.
• Mua vé máy bay: Cần phải mua vé máy bay khứ hồi (hoặc vé máy bay xuất cảnh khỏi Philippines, tới một nước thứ 3). Công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn cách mua vé máy bay sau khi có Thư mời nhập học từ trường. Tuy nhiên trong trường hợp gần sát đến ngày nhập học, được sự xác nhận của tư vấn viên, khách hàng vẫn có thể đặt vé máy bay trước khi nhận được Thư mời nhập học.
• Tài liệu Orientation (Hướng dẫn nhập học): Khi gửi thư mời nhập học tới khách hàng, tư vấn viên cũng sẽ gửi kèm cả bản Hướng dẫn nhập học (Orientation). Bản hướng dẫn này sẽ bao gồm các thông tin về cuộc sống học tập tại Philippines hay Nội quy của trường, Chính sách hoàn tiền khi hủy khoá học, hoặc các thông tin cần biết trước khi xuất cảnh, nhập cảnh. Khách hàng cần phải đọc và hiểu rõ các thông tin đó.
• Xác nhận lại lịch đón học viên tại sân bay của trường: Công ty chúng tôi sẽ gửi email cho khách hàng về lịch đón học viên tại sân bay trong tuần cuối cùng trước ngày xuất cảnh. Sẽ có kèm theo thông tin địa điểm mà nhân viên của trường sẽ chờ đón học viên tại sân bay, số điện thoại liên hệ của trường, số điện thoại của nhân viên Phil English.
• Các vật dụng cần thiết khi du học Philippines cũng sẽ được liệt kê trong Bản hướng dẫn. Chúng tôi khuyến khích khách hàng nên mang theo máy tính xách tay. Các PC tại trường, học viên thường không được sử dụng. Tùy theo trường mà yêu cầu cần máy tính hoặc điện thoại thông minh để phục vụ việc học tập. Đối với các khách hàng lựa chọn du học tại khu vực Baguio, nhiệt độ khá lạnh nên cần mang theo quần áo dài tay mùa thu.
• Đối với học phí, khách hàng sẽ chuyển vào tài khoản công ty Phil English. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có trường hợp có thể chuyển khoản trực tiếp cho trường. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn dịch vụ thanh toán trả sau hoặc thanh toán từng phần (có điều kiện) (cũng có những trường hợp không được áp dụng dịch vụ này).
• Khách hàng có thể tùy ý mua bảo hiểm du lịch. Khi mua bảo hiểm du lịch, xin vui lòng in giấy bảo hiểm ra sử dụng trong trường hợp cần thiết.
• Về thay đổi lịch nhập học, vì còn tùy thuộc vào sự sắp xếp, lịch trình của trường nên xin vui lòng thông báo trước 6 tuần để chúng tôi có thể sắp xếp hợp lý.
• Khi muốn gia hạn thời gian học tại trường, học viên có thể gửi yêu cầu và đóng phí gia hạn qua Phil English. Tùy thuộc vào thời gian gia hạn mà có thể áp dụng chính sách giảm giá khác nhau.
• Phí đón học viên tại sân bay xin vui lòng đóng trực tiếp cho trường sau khi nhập học. Nếu không sử dụng dịch vụ Pick-up của trường, khách hàng không cần phải thanh toán phí Pick-up.
>>> Trường hợp cá nhân muốn tự di chuyển đến trường, Phil English sẽ hướng dẫn cách thức di chuyển đến trường.
• Sau khi nhập học nếu có bất cứ vấn đề gì xảy ra, xin vui lòng liên hệ ngay đến công ty chúng tôi hoặc bộ phận quản lý học viên của trường. Khi muốn thay đổi giáo viên hay thời khoá biểu, học viên có thể báo trực tiếp với trường để được giải quyết nhanh hơn. Các trường hợp nhạy cảm như bị trộm cắp hay không hòa hợp với bạn cùng phòng, khách hàng có thể liên hệ tới Phil English, chúng tôi sẽ can thiệp và giải quyết nhanh chóng.
• Đối với các khách hàng được hưởng các chương trình khuyến mãi và ưu đãi của Phil English, sẽ không bị sự phân biệt đối xử nào khi học ở trường. Nếu như có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào, xin vui lòng liên hệ ngay đến công ty chúng tôi.
Trường hợp ở Philippines quá 6 tháng, khi xuất cảnh cần xuất trình thêm giấy ECC (Exit Clearance Certificate), là báo cáo chính thức của Cảnh sát. ECC là giấy chứng nhận trong thời gian 6 tháng ở Philippines, khách hàng không phạm tội. Chú ý rằng đối với các khách hàng ở Philippines trên 6 tháng, nếu không xuất trình giấy ECC thì sẽ không được xuất cảnh. Để có thể lấy được giấy ECC, vui lòng đóng phí 1,000~1,500 peso và nộp kèm 3~5 ảnh thẻ.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO
Theo nguồn: Phil English