CUNG CẤP NHIỀU GIỜ HỌC 1:1 THEO NHU CẦU
HỌC VIÊN CÓ THỂ TỰ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH HỌC CHO BẢN THÂN
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ E-ROOM
|
1
|
Thuộc nhóm những trường có chi phí thấp tại Philippines
|
2
|
Cơ sở vật chất tốt, ký túc xá rộng rãi
|
3
|
Khoá học chủ đạo là giao tiếp, phù hợp với cả những người mới bắt đầu
|
4
|
Đổi môn học dễ dàng
|
5
|
Đổi giáo viên dễ dàng
|
6
|
Chủ trường quan tâm nhiều đến đời sống học viên
|
7
|
Có thể ra ngoài các ngày trong tuần
|
8
|
Môi trường học tập thân thiện như gia đình
|
»TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Anh ngữ E-ROOM LC (E-Room Language Center) tọa lạc tại thành phố Bacolod – cách hơn 1 tiếng bay từ thành phố Manila, trường cung cấp môi trường học theo đúng trình độ, nguyện vọng của học viên, là ngôi trường Anh ngữ “non-style” (nghĩa là không theo một quy chuẩn cụ thể nào, trường có thể thay đổi linh hoạt các khoá học để phù hợp với nhu cầu của học viên).
Bacolod được mệnh danh là thành phố Cười (Smile City) với con người thân thiện, ấm áp, hiền hòa với khách du lịch. Đây cũng là nơi được lựa chọn tổ chức SEA Games 23 từ 20 tháng 11 đến 4 tháng 12 năm 2015 và là nơi tổ chức Tứ kết Cúp Châu Á 2006 và lễ hội Maskara hàng năm.
Các giáo viên của E-ROOM được tuyển chọn kỹ lưỡng, khắt khe vì vậy trường chỉ tuyển các giáo viên có năng lực và sự thể hiện tốt nhất. Hầu hết 95% giáo viên tại trường là nữ nên môi trường học tập được đánh giá rất thân thiện, chất lượng giờ học cũng luôn được chú trọng. Ngoài ra, tại trường có quy định về giới nghiêm nhưng không khắt khe lắm về hình thức xử phạt khi học viên vi phạm nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho học viên.
Trường Anh ngữ E-ROOM cung cấp các khoá học với nhiều giờ học 1:1, một ngày học viên có thể đăng ký lựa chọn học 5, 6, 7, 8 tiết học Man to Man (Một kèm một). Trường sẽ chuẩn bị các giáo trình và lịch học phù hợp với trình độ và nhịp độ tiến bộ của từng học viên. Trong giờ học Man to Man, trường chú trọng các nội dung học củng cố các kỹ năng còn yếu kém và hạn chế của học viên, vì vậy học viên có thể thật sự cải thiện được các kỹ năng còn chưa tốt của bản thân. Với lợi thế về giờ học 1:1 cao, học viên được tùy chỉnh môn học theo nhu cầu.
Từ cuối năm 2019, Trường Anh ngữ E-ROOM đã chuyển sang toà nhà mới xây với cơ sở vật chất khang trang, sạch sẽ, thoáng mát. Đặc biệt trường có hồ bơi rộng rãi là nơi thư giãn tuyệt vời sau giờ học cho các học viên sau giờ học.
Tên trường
|
E-ROOM Language Center
|
Địa chỉ
|
Lot 8, Block 2, Magsaysay Ave, Brgy Singcang, Bacolod City, Philippines
|
Thành lập
|
Năm 2005
|
Quy mô
|
150 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA); Giấy phép SSP AFF-06-022
|
Khóa học
|
ESL, IELTS, TOEIC
|
Giáo viên
|
70~80 giáo viên
|
Cơ sở trường học
|
Tầng 1: Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng ăn, phòng tự học, sảnh giải lao, văn phòng.
Tầng 2: Ký túc xá nữ
Tầng 3: Ký túc xá nam
Tầng 4: Khu vực của ban quản lý trường
|
Ký túc xá
|
Có các loại phòng đơn, đôi và ba. TV, giường ngủ, máy tắm nước nóng lạnh, nhà vệ sinh, bàn học, máy lạnh, tủ lạnh, Wifi
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Hồ bơi, sân vườn, tiệm massage, sân chơi thể thao đa năng (bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông…)
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA E-ROOM
Chương trình học chú trọng vào lớp 1:1, điều chỉnh môn học linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của từng học viên
Khi nhắc đến cấu tạo giờ học, E-ROOM có lợi thế về các giờ học Một kèm Một. Thông thường, ở các trường khác chỉ cung cấp 3~5 giờ học 1:1, nhưng ở E-Room, học viên có thể đăng ký tối đa lên đến 7 tiết học 1:1 mỗi ngày. Hơn thế nữa, vì nằm trong khu vực thành phố Bacolod nên mặc dù cung cấp nhiều giờ học 1:1 nhưng giá cả, chi phí không hề đắt đỏ.
Các khoá học tại E-ROOM dành cho nhiều đối tượng khác nhau như các đối tượng từ trình độ Sơ cấp (Là các học viên cảm thấy chưa đủ tự tin về trình độ tiếng Anh của mình, hay chưa thể theo kịp các lớp học nhóm), hoặc các đối tượng học viên muốn đạt đến trình độ Trung, Cao cấp trở lên (Là các học viên đã có kiến thức căn bản nhưng muốn biết cách vận dụng tiếng Anh vào thực tế một cách lưu loát).
Môi trường học tập không khắt khe, theo đúng nhịp độ tiến bộ của học viên
E-room thiết kế các chương trình học linh hoạt, “non-style” đối với từng học viên, tùy từng nhu cầu của mỗi học viên. Học viên có thể yêu cầu thiết kế chương trình học với các môn học mà bản thân muốn chú trọng, thậm chí là các môn học chuẩn bị cho các kỳ thi TOEIC, TOEFL, IELTS. Mỗi học viên lại có sự tiếp thu bài và tiến bộ khác nhau, học viên cũng có thể đề xuất để giáo viên thay đổi cách giảng dạy, tốc độ giảng dạy sao cho phù hợp với trình độ của bản thân.
Khuôn viên trường rộng rãi, không gian thoáng đãng, thoải mái
Tọa lạc tại thành phố Bacolod – được mệnh danh là thành phố Cười của Philippines, nhưng đây là thành phố nhỏ, không quá ồn ào như ở Cebu hay Manila. Chỉ cần đi ra khỏi đường lớn là có thể nhìn thấy các cánh đồng lúa hai bên. Tạo cảm giác yên bình, thư giãn.
Ngoài ra, với lợi thế nằm trong toà nhà mới xây với nhiều tiện ích, đặc biệt là một khu sân vườn rộng ở phía sau, kèm hồ bơi, sân chơi thể thao rộng rãi. Cách trường 5 phút đi bộ cũng có các cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, quán bar... Đối diện trường là trạm cảnh sát, đảm bảo an ninh được thắt chặt.
Con người, giáo viên thân thiện, gần gũi
Hầu hết các giáo viên tại trường là những người được tuyển chọn kỹ càng qua 7 vòng thi cần thiết, vì vậy trường luôn đảm bảo chất lượng giáo viên luôn tốt nhất. Các giáo viên tại E-ROOM luôn được các học viên đánh giá là những thầy, cô rất thân thiện, gần gũi, quan tâm tới học viên. Cuối tuần, giáo viên và học viên có thể ra ngoài cùng đi du lịch với nhau, đi ăn với nhau. Học viên không chỉ cải thiện được khả năng tiếng Anh của mình mà còn tạo cho bản thân những kỷ niệm vui vẻ trong thời gian học tập tại trường.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
|
Giờ học thường lệ
|
Giờ học đặc biệt
|
ESL A
|
5 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm
|
1 tiết/ ngày. Chủ đề môn học được phân bổ theo lịch quy định của trường
|
ESL B
|
6 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm
|
ESL C
|
7 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm
|
TOEIC / IELTS A
|
5 tiết học 1:1 + 1 tiết học nhóm
|
Trường E-ROOM tập trung đào tạo khóa ESL (tiếng Anh giao tiếp tổng quát), với các khóa học ESL A/ B/ C tương ứng với thời gian học mỗi ngày khác nhau. Học viên sau khi nhập học sẽ được kiểm tra trình độ và tư vấn thiết kế chương trình học phù hợp với nguyện vọng, khả năng.
Nôi dung chương trình học bao gồm:
KHOÁ ESL (A/ B/ C)
Lớp học 1:1 (từ 5~7 tiết)
Nội dung lớp học 1:1 sẽ bổ sung các kỹ năng còn nhiều hạn chế của học viên. Trường sử dụng giáo trình học và nội dung bài học phù hợp với trình độ của từng học viên. Ngoài ra, học viên cũng có thể đề xuất với trường các môn học mà bản thân mình muốn học chuyên sâu hơn, tạo điều kiện phát huy khả năng cao nhất có thể.
Các môn thường được học trong các lớp 1:1 là: Grammar, Vocabulary, Reading, Writing, Conversation, Resume, Interview.
Grammar (Ngữ pháp): Mục tiêu giờ học là giúp học viên học và hiểu ngữ pháp để học viên có thể tự mình đặt câu, giúp học viên có thể dễ dàng đặt và sử dụng thành thạo các mẫu câu trong tiếng Anh. Thông thường giờ học Ngữ pháp sẽ kết hợp với cả môn Speaking nữa.
Vocabulary (Từ vựng): Học viên sẽ được học các từ vựng cần thiết cho hội thoại hàng ngày từ trình độ sơ cấp đến cao cấp. Học từ vựng không thực sự quá khó nhưng việc vận dụng được linh hoạt các từ vựng vào từng tình huống cụ thể là nhiệm vụ của các giờ học này.
Reading (Luyện Đọc): Thông qua đọc nhiều giáo trình khác nhau, học viên có thể nâng cao được năng lực hiểu và vốn từ vựng của bản thân Bên cạnh đó, học viên sẽ biết cách sử dụng ngữ pháp vào câu và cách diễn đạt.
Writing (Luyện Viết): Đây là giờ học rèn luyện cho học viên các cách viết nhật ký, email hay các bài luận, hiểu được cách sử dụng các câu đúng, cách sử dụng ngữ pháp và từ vựng.
Conversation (Hội thoại): Học viên sẽ củng cố được khả năng hội thoại tiếng Anh theo từng tình huống cụ thể. Với lợi thế giờ học lớp 1:1, học viên có nhiều thời gian để thực hành nói hơn, cũng sẽ không còn cảm giác sợ sai, e ngại khi học với các học viên khác. Qua lớp học này, học viên có thể có thêm tự tin và làm chủ được hội thoại với nhiều đối tượng khác nhau.
Resume, Interview: Học viên có nguyện vọng sử dụng tiếng Anh để apply xin việc hoặc phỏng vấn xin việc… có thể đăng ký với trường học thêm 2 kỹ năng này.
Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Pronunciation, Business, Conversation
Lớp tuỳ chọn (1 tiết): Tổ chức miễn phí từ 19:00 – 20:00 thứ 2 đến thứ 6. Nội dung các môn học như sau:
- Thứ 2: Lớp TOEIC & IELTS
- Thứ 3: Lớp Phát âm
- Thứ 4: Lớp tiếng Anh thương mại
- Thứ 5: Lớp Ngữ pháp
- Thứ 6: Lớp Hội thoại
KHOÁ IELTS/ TOEIC/ BUSINESS (A/ B/ C)
Lớp học 1:1 (từ 5~7 tiết): Tuỳ theo nhu cầu của học viên, trường sẽ sắp xếp các môn học về IELTS/ TOEIC/ Business với số lượng tiết học 1 kèm 1 mỗi ngày từ 5-6-7 tiết tương ứng với các khoá A-B-C.
Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Pronunciation, Business, Conversation
Lớp tuỳ chọn (1 tiết): Tổ chức miễn phí từ 19:00 – 20:00 thứ 2 đến thứ 6. Nội dung các môn học như sau:
- Thứ 2: Lớp TOEIC & IELTS
- Thứ 3: Lớp Phát âm
- Thứ 4: Lớp tiếng Anh thương mại
- Thứ 5: Lớp Ngữ pháp
- Thứ 6: Lớp Hội thoại
Một số hoạt động học thuật khác:
- Cuộc thi Thuyết trình (Presentation) được tổ chức 2 tuần 1 lần.
- Cuộc thi Tranh luận/ Đóng vai (Debate/ Role Playing) được tổ chức 2 tháng 1 lần.
Yêu cầu: Học viên có từ trình độ tiền trung cấp trở lên
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Kiểm tra đầu vào (Level test): Được tổ chức vào ngày thứ 2 đầu tiên sau khi học viên nhập học. Nội dung kiểm tra bao gồm các kiến thức toàn diện như Ngữ pháp, Từ vựng, Đọc hiểu và Phỏng vấn ngắn để có thể phân loại, xếp loại trình độ của từng học viên.
Kiểm tra trình độ hàng tháng (Progress test): Tùy vào thời gian nhập học của từng học viên mà lịch kiểm tra sẽ vào ngày 15 hoặc ngày 30 hàng tháng. Cũng giống như bài kiểm tra đầu vào, nội dung kiểm tra sẽ bao gồm các kỹ năng tổng thể trong tiếng Anh như Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp.
Thi thử IELTS: Tổ chức 2 tuần/ lần
Thi thử TOEIC: Tổ chức 4 tuần/ lần
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Nội dung
|
Chi tiết
|
07:00~08:00
|
-
|
Ăn sáng
|
08:00~08:50
|
Tiết 1
|
Lớp 1:1 (Writing)
|
09:00~09:50
|
Tiết 2
|
Giờ trống, giờ tự học
|
10:00~10:50
|
Tiết 3
|
Lớp 1:1 (Hội thoại)
|
11:00~11:50
|
Tiết 4
|
Lớp 1:1 (Từ vựng)
|
12:00~13:00
|
-
|
Ăn trưa
|
13:00~13:50
|
Tiết 5
|
Lớp nhóm
|
14:00~14:50
|
Tiết 6
|
Lớp 1:1 (Hội thoại)
|
15:00~16:50
|
Tiết 7
|
Lớp 1:1 (Ngữ pháp)
|
16:00~17:50
|
Tiết 8
|
Lớp 1:1 (Reading & Hội thoại)
|
18:00~19:00
|
-
|
Ăn tối
|
19:00~20:00
|
Tiết 9
|
Lớp tuỳ chọn
|
20:00~22:00
|
-
|
Tự học
|
*Giờ giới nghiêm:
- Chủ nhật, thứ 2~ thứ 5: Về trường trước 23:00
- Thứ 6, thứ 7: Về trường trước 2:00 sáng
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
Tổ chức các hoạt động tình nguyện, đi tới các trại trẻ mồ côi, tham gia các hoạt động cùng với các trẻ em Philippines.
Các hoạt động vào mùa cao điểm, thường các hoạt động này được tổ chức theo gia đình hoặc nhóm bạn. Trường sẽ giới thiệu một số điểm du lịch và đặt tour hoặc thuê xe giúp các bạn học viên.
Tổ chức các lễ hội vào các dịp lễ lớn như Halloween hay Giáng sinh.
Tổ chức tour du lịch đến các địa điểm nổi tiếng mỗi tháng một lần
Tổ chức cuộc thi thuyết trình 2 tuần/ lần ; cuộc thi tranh luận bằng tiếng Anh (Debate) 2 tháng 1 lần.
Trong trường có tiệm massage, học viên sử dụng dịch vụ sẽ được giá ưu đãi.
Dịch vụ dọn dẹp và giặt giũ: 03 lần/ tuần
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
ESL A
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.350
|
2.700
|
4.050
|
5.400
|
6.750
|
8.100
|
Phòng đôi
|
1.200
|
2.400
|
3.600
|
4.800
|
6.000
|
7.200
|
Phòng ba
|
1.150
|
2.300
|
3.450
|
4.600
|
5.750
|
6.900
|
ESL B
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.420
|
2.840
|
4.260
|
5.680
|
7.100
|
8.520
|
Phòng đôi
|
1.270
|
2.540
|
3.810
|
5.080
|
6.350
|
7.620
|
Phòng ba
|
1.220
|
2.440
|
3.660
|
4.880
|
6.100
|
7.320
|
ESL C
|
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.490
|
2.980
|
4.470
|
5.960
|
7.450
|
8.940
|
Phòng đôi
|
1.340
|
2.680
|
4.020
|
5.360
|
6.700
|
8.040
|
Phòng ba
|
1.290
|
2.580
|
3.870
|
5.160
|
6.450
|
7.740
|
IELTS A/ TOEIC A
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.480
|
2.960
|
4.440
|
5.920
|
7.400
|
8.880
|
Phòng đôi
|
1.330
|
2.660
|
3.990
|
5.320
|
6.650
|
7.980
|
Phòng ba
|
1.280
|
2.560
|
3.840
|
5.120
|
6.400
|
7.680
|
IELTS B/ TOEIC B
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Phòng đôi
|
1.400
|
2.800
|
4.200
|
5.600
|
7.000
|
8.400
|
Phòng ba
|
1.350
|
2.700
|
4.050
|
5.400
|
6.750
|
8.100
|
IELTS C/ TOEIC C
|
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.620
|
3.240
|
4.860
|
6.480
|
8.100
|
9.720
|
Phòng đôi
|
1.470
|
2.940
|
4.410
|
5.880
|
7.350
|
8.820
|
Phòng ba
|
1.420
|
2.840
|
4.260
|
5.680
|
7.100
|
8.520
|
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6,200 peso (có giá trị tương ứng với thời gian học và không quá 6 tháng)
|
SSP E-Card
|
3,510 peso (có giá trị trong 1 năm)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,230 peso; 9-12 tuần: 7,730 peso; 13-16 tuần: 10,260 peso; 17-20 tuần: 12,790 peso; 21-24 tuần: 15,320 peso
|
ACR - ICard
|
3,510 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
Tiền điện
|
Tính theo số điện thực tế sử dụng (4 tuần khoảng 500~1,000 Peso)
|
Tiền nước + Bảo trì
|
2,000 peso/ 4 tuần
|
Đón tại sân bay
|
25 USD tại sân bay Bacolod, đóng cùng học phí
|
Tài liệu học tập
|
Khoảng 350~450 peso/ cuốn; 1,500 peso/ 4 tuần
|
Đặt cọc KTX
|
3,000 peso (được hoàn lại trước khi về nước nếu học viên không làm hư hỏng hay mất mát gì trong ký túc xá)
|
Học thêm lớp 1:1 (4 tuần)
|
80 USD (nếu đăng ký tại trường thì đóng 3,500 peso)
|
Chi phí ở lại thêm
|
1,000 - 1,200 Peso/ 1 ngày. Đăng ký tại trường. Đến trường vào sáng thứ 7 hoặc rời trường vào chiều chủ nhật phải trả thêm 1,000 peso.
|
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
1. Vui lòng đăng ký chậm nhất 2 tuần trước ngày nhập học.
2. Sau khi đăng ký, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
3. Vui lòng đọc thêm những thông tin cần thiết được cập nhật trong mục “Những câu hỏi thường gặp”, " Thông tin cần biết về du học Philippines" trên website của Phil English.
4. Sau khi có vé máy bay, Phil English sẽ gửi Email để xác nhận lại thời gian đến và gửi thông tin người đón tại sân bay.
5. Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn.
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)