YÊN TÂM HỌC TẬP TRONG MÔI TRƯỜNG AN TOÀN, SẠCH ĐẸP, THÂN THIỆN VÀ CHI PHÍ THẤP
» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
BECI The Café là một trong các campus của BECI với khuôn viên trong lành rất thích hợp cho việc tập trung học tập. Tiền thân là cơ sở chỉ dành riêng cho nữ, sau đó trong giai đoạn 2022, trường đã dành cho cả nam lẫn nữ. Tuy nhiên, theo thông tin mới nhất, cùng với sự hoạt động của BECI Sparta, nhà trường sẽ duy trì trở lại cơ sở BECI The Cafe cho nữ từ 2023.
Campus sẽ mang lại môi trường học tập an toàn tuyệt đối, tiện nghi và đi kèm nhiều dịch vụ phù hợp cho học viên, giúp học viên luôn cảm thấy thoải mái trong suốt quá trình học tập. Hơn hết, BECI The Café có quy mô khá nhỏ không quá 50 học viên, mang lại không khí gia đình ấm áp, giúp học viên cảm nhận được sự chăm sóc chu đáo của đội ngũ nhân viên, giáo viên nhà trường. Tất cả học viên và giáo viên sẽ trở nên gần gũi hơn và cảm thấy rằng BECI The Café không chỉ là một trường học, mà còn là ngôi nhà thứ hai của mình.
Toạ lạc tại một trong những khu vực an toàn nhất trong thành phố, học viên được đảm bảo an ninh tối đa. Bảo vệ với các sĩ quan có thể tiếp cận, sẵn sàng phục vụ cả ngày lẫn đêm.
Tên trường
|
BECI The Café
|
Địa chỉ
|
43, Gladiola Street, Amparo Heights, Camp 7, Baguio city
|
Thành lập
|
Năm 2017
|
Quy mô
|
40 học viên
|
Công nhận bởi
|
Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines (SSP)
|
Khóa học
|
ESL
|
Giáo viên
|
13 giáo viên (5 giáo viên lưu trú ngay tại campus)
|
Cơ sở trường học
|
Văn phòng hỗ trợ, phòng học 1:1, phòng học nhóm, thư viện, khu sinh hoạt chung
|
Ký túc xá
|
Giường, chăn, ga, gối, nệm, tủ quần áo, bàn học, phòng tắm (sử dụng chung)
|
Dịch vụ tiện ích khác
|
Khuôn viên tản bộ, cửa hàng Massage và làm đẹp, khu vực tổ chức tiệc BBQ.
|
» ĐẶC ĐIỂM CỦA BECI THE CAFE
Nằm trong khu dân cư sang trọng, yên tĩnh
BECI The Café tọa lạc tại Camp 7, chỉ cách trung tâm thành phố Baguio 15 phút taxi Camp 7 được biết đến như là khu vực tập trung nhiều gia đình giàu có, an ninh được đảm bảo ở mức cao nhất, được các cơ quan hành chính tổ chức giám sát thường xuyên. Trường cũng bố trí nhân viên an ninh túc trực trong khuôn viên trường 24/24, đảm bảo sự an toàn cho học viên.
Trường cũng rất chú trọng vào sự bày trí, lối thiết kế sang trọng, kiến trúc độc đáo và trang bị giường, tủ kích thước lớn hơn thông thường nhằm tạo ra sự bắt mắt và thoải mái trong sinh hoạt cho học viên.
Tổ chức nhiều hoạt động bên trong trường
Bên cạnh việc học tiếng Anh, học viên còn có thể tham gia vào các hoạt động giải trí khác như:
Lớp nấu ăn quốc tế: Giúp các bạn nữ có cơ hội trổ tài cũng như học hỏi cách thực hiện các món ăn của các nước khác nhau.
Giao lưu ngôn ngữ: Nhà trường tổ chức các lớp giao lưu ngôn ngữ cho phép học viên truyền đạt tiếng mẹ đẻ của họ cho bạn bè các nước có nhu cầu theo học và ngược lại.
Ngoài ra còn có hoạt động rèn luyện sức khoẻ như Zumba Training, tiệc BBQ 2 tuần/ lần… mang lại không khí tươi vui, như một gia đình.
Không gian riêng tư sạch sẽ ấm áp
Hơn hết, nhà trường rất chú trọng vào sự bày trí, lối thiết kế sang trọng, kiến trúc độc đáo và trang bị giường, tủ kích thước lớn hơn thông thường nhằm tạo ra sự bắt mắt và thoải mái trong sinh hoạt cho học viên.
Không gian trường tuy nhỏ nhưng luôn được giữ sạch sẽ và ngăn nắp, giúp học viên cảm thấy thoải mái khi sinh hoạt trong toàn bộ khuôn viên trường.
Cung cấp các khoá học chuyên về đàm thoại, giao tiếp
Tại BECI The Café, nhà trường cung cấp nhiều khoá học đa dạng như luyện thi IELTS, TOEIC hay Business nhưng nổi bật nhất vẫn là chương trình tiếng Anh giao tiếp. Học viên sẽ được rèn luyện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách cân bằng với trọng tâm cải thiện khả năng đàm thoại. Hơn nữa, với việc kết hợp cùng những chương trình như Speaking Prescription, chắc chắn mang lại những kết quả tốt nhất cho học viên.
Lớp tự chọn nâng cao
Nhìn chung ở những trường khác, lớp tự chọn là miễn phí và được tham gia một cách tự do. Tại BECI The Cafe, khi đăng ký tham gia lớp tự chọn bạn sẽ đặt cọc 500 Peso và được hoàn trả lại khi tham gia đầy đủ các buổi học. Điều này nhằm hạn chế học viên không tham gia, gây ảnh hưởng đến các bạn cùng lớp. Từ đó có thể thấy ngay cả lớp tự chọn cũng rất được nhà trường quan tâm sát sao. Ngoài ra, nội dung lớp tự chọn cũng khá đa dạng, phù hợp với nhiều trình độ khác nhau.
Trường có quy mô nhỏ, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất
Trường duy trình sĩ số học viên ở mức 40 đến 50 học viên để đảm bảo chăm sóc học viên một cách tốt nhất. Đến với campus BECI the Café, học viên có thể dễ dàng kết bạn với tất cả các học viên, nhân viên và giáo viên để cùng nhau tạo ra khoảng thời gian du học đáng nhớ. Nhà trường cũng cho phép học viên sử dụng không gian bếp ở tầng 1 để nấu nướng.
» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KHOÁ HỌC
|
LỚP THƯỜNG LỆ
|
LỚP BUỔI TỐI
|
Speed ESL 1
|
4 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm
|
2 tiết tuỳ chọn (không bắt buộc)
|
Speed ESL 2
|
6 tiết học 1:1
|
Lite ESL
|
2 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm
|
Venture/ Travel (Add-on)
|
Mỗi ngày, học viên sẽ được bổ sung thêm 1 tiết từ thứ 2 đến thứ 6 để học về Venture English. Thứ bảy hằng tuần sẽ có các hoạt động ngoại khóa (có tính phí). Đăng ký tối thiểu 4 tuần (20 lớp)
|
Rehab (Add-on)
|
Học viên sẽ có 1 tuần chuyển đổi thời gian biểu buổi sáng hoặc buổi chiều sang 4 tiết nhóm dành cho môn Rehab - Luyện phát âm với giáo viên bản ngữ
|
Mỗi giờ học kéo dài 50 phút, nghỉ giải lao 10 phút
Lớp tự chọn chỉ cung cấp từ thứ 2 đến thứ 5 (Thứ 6 không có lớp tự chọn)
* Travel & Rehab programs là các lớp học nhóm tăng cường. Để tham gia các lớp này, học viên phải đóng thêm phí (Các lớp học này sẽ thay thế lớp học 1:1 của học viên).
SPEED ESL
Speed ESL là khóa học phổ biến và lâu đời nhất tại BECI. Khoá học giúp học viên nâng cao kỹ năng giao tiếp, đồng thời cân bằng cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trong đó, học viên có thể lựa chọn Speed ESL 1 nếu muốn học cân bằng lớp 1:1 và lớp nhóm, hoặc Speed ESL 2 nếu muốn tăng cường nhiều lớp 1:1 hơn (6 tiết mỗi ngày).
Đối tượng phù hợp: Học viên có trình độ sơ cấp hoặc căn bản.
Speed ESL 1
Lớp học 1:1 (4 giờ): Speaking, Listening, Reading, Writing
Lớp học nhóm (2 giờ): Pronunciation, Listening, Writing, Grammar… Các nhóm được phân theo trình độ của học viên. Nội dung được giáo viên chủ động thay đổi.
Lớp học tùy chọn buổi tối (2 giờ): Vocabulary, Native Speaking, Pattern English, Speaking Pronunciation, Fun with conversation grammar, Look Who’s talking, What can I Say?... Các môn học cũng được lựa chọn dựa trên trình độ và sở thích của học viên.
Speed ESL 2
Lớp học 1:1 (6 giờ): Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar, Idioms
Lớp học tùy chọn buổi tối (2 giờ): Vocabulary, Native Speaking, Pattern English, Speaking Pronunciation, Fun with conversation grammar, Look Who’s talking, What can I Say?... Các môn học cũng được lựa chọn dựa trên trình độ và sở thích của học viên.
Lite ESL
Lớp học 1:1 (2 giờ): Học viên có thể chọn 2 trong các môn như Speaking, Listening, Reading, Writing, Idioms, Grammar
Lớp học nhóm (2 giờ): Pronunciation, Listening, Writing, Grammar… Các nhóm được phân theo trình độ của học viên. Nội dung được giáo viên chủ động thay đổi.
Lớp học tùy chọn buổi tối (2 giờ): Vocabulary, Native Speaking, Pattern English, Speaking Pronunciation, Fun with conversation grammar, Look Who’s talking, What can I Say?... Các môn học cũng được lựa chọn dựa trên trình độ và sở thích của học viên.
CÁC LỚP ADD-ON
Venture / Travel: Khóa học này dành cho những học viên có sở thích đi du lịch, khám phá. Mong muốn bổ sung từ vựng thiết yếu, liên quan đến du lịch và những mẫu câu được sử dụng trong tình huống thực tế. Học viên sau khi đăng ký sẽ học thêm 1 tiết 1:1 mỗi ngày về chủ đề này và phải đăng ký tối thiểu 4 tuần (20 lớp)
Rehab: Khi đăng ký học Rehab, học viên sẽ được học phát âm với giáo viên bản ngữ xuyên suốt 1 tuần, mỗi ngày 4 tiết nhóm vào khung thời gian buổi sáng hoặc buổi chiều (Các khung thời gian còn lại, học viên theo học chương trình ESL như thôn thường).. Đây là cơ hội để học viên làm giàu vốn từ vựng, chỉnh sửa phát âm, tăng khả năng phản xạ cũng như bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, sử dụng câu của người bản ngữ.
* Mô tả lớp học:
Lớp học 1:1
• Speaking: Học viên sẽ được luyện nói bằng cách giao tiếp liên tục với những nhóm từ vựng thực tế, giúp tự tin khi trò chuyện với người nước ngoài.
• Reading: Đây là môn học tập trung vào việc đọc hiểu và bổ sung từ vựng thông qua các đoạn văn bản thú vị và luyện cấu trúc câu theo chủ đề. Học viên cũng được học các thành ngữ được sử dụng nhiều trong quá trình giao tiếp.
• Idioms: Tìm hiểu các thành ngữ được sử dụng thường xuyên và khám phá cấu trúc, ý nghĩa của nó.
• Expression / Listening / Grammar / Writing: Học viên muốn tham gia 4 lớp này có thể trao đổi với giáo viên phụ trách để được sắp xếp lịch học (không thu thêm chi phí nào).
Lớp nhóm
• Pronunciation: Lớp học này giúp học viên xây dựng nhịp điệu nói, giải quyết các hạn chế về phát âm. Học viên thực hành từ căn bản với nguyên âm, phụ âm, mẫu ngữ điệu, cụm từ…
• Listening: lớp luyện nghe này sẽ giúp bạn làm quen với các tình huống nghe trong thực tế thông qua các bản tin, diễn giải, tóm tắt, luồng câu chuyện, lý luận và dự đoán của các chủ đề.
• Writing: Học viên sẽ được thực hành các hoạt động viết khác nhau và luyện tập bổ sung thêm phần nói khi được tìm hiểu kỹ hơn về chức năng mệnh đề và cấu trúc câu.
• Grammar: Nội dung môn học bao gồm các kiến thức ngữ pháp như thì, cấu trúc câu, loại từ, mệnh đề,..
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Level Test: Kiểm tra trình độ đầu vào cho học viên mới vào mỗi sáng thứ Hai hàng tuần, bao gồm cả SP Test
Chương trình SP (Speaking Prescription): Mỗi tháng một lần, tất cả học viên đều sẽ tham gia bài kiểm tra SP - Speaking Prescription. Đây là bài kiểm tra nhằm chỉ ra những lỗi sai trong Speaking của học viên. Học viên sẽ được phỏng vấn bằng Speaking trong vòng 5 ~ 7 phút, phần trả lời sẽ được ghi âm và ghi hình lại. Sau đó, giáo viên sẽ chấm và chỉnh sửa các lỗi sai về phát âm, từ vựng, ngữ pháp… từ đó, phân loại thành 9 cấp độ và giáo viên sẽ đưa ra lời khuyên đúng đắn cho học viên.Học viên tất cả các khóa sẽ tham gia hoạt động SP mỗi tháng/ lần. Sau khi nhận kết quả bài Test, học viên sẽ có buổi trao đổi với giáo viên tư vấn về định hướng học tập cùng cách khắc phục các khuyết điểm trong kỹ năng nói.
Progress Test: Tổ chức hàng tháng nhằm đánh giá mức độ tiến bộ của học viên theo định kì.
» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Thời gian
|
Mô tả
|
07:00~08:00
|
Ăn sáng
|
08:00~08:50
|
Lớp 1:1 - Reading
|
09:00~09:50
|
Trống tiết
|
10:00~10:50
|
Lớp nhóm - Grammar
|
11:00~11:50
|
Lớp nhóm - Listening
|
12:00~12:50
|
Ăn trưa
|
13:00~13:50
|
Lớp 1:1 - Speaking
|
14:00~14:50
|
Lớp 1:1 - Writing
|
15:00~15:50
|
Trống tiết
|
16:00~16:50
|
Lớp 1:1 - Listening
|
17:00~17:50
|
Lớp tự chọn - Reading
|
18:15~19:05
|
Ăn tối
|
19:10~20:00
|
Lớp tự chọn - Grammar
|
20:10~21:00
|
Nghỉ ngơi
|
Trên đây là thời gian biểu mẫu của chương trình Speed ESL 1. Mỗi học viên khác nhau sẽ có thời khóa biểu khác nhau.
Từ thứ Hai đến chiều thứ Sáu học viên không được ra ngoài. Thứ Sáu, thứ Bảy và ngày lễ không có giờ giới nghiêm/ Tối Chủ nhật giờ giới nghiêm là 9pm..
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
Nhà trường tổ chức các hoạt động du lịch mỗi tháng 1 lần. Tất cả học viên đều có thể tham gia, chỉ cần đăng ký tại văn phòng trường (Có thu phí)
BECI The Cafe còn có tiệc BBQ miễn phí mỗi tháng / lần, được tổ chức trong khuôn viên trường và chỉ có học viên tại campus này mới được tham gia.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
Speed ESL1
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.800
|
3.600
|
5.400
|
7.200
|
9.000
|
10.800
|
Phòng đôi
|
1.550
|
3.100
|
4.650
|
6.200
|
7.750
|
9.300
|
Phòng ba
|
1.470
|
2.940
|
4.410
|
5.880
|
7.350
|
8.820
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.370
|
2.740
|
4.110
|
5.480
|
6.850
|
8.220
|
Speed ESL2
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.900
|
3.800
|
5.700
|
7.600
|
9.500
|
11.400
|
Phòng đôi
|
1.650
|
3.300
|
4.950
|
6.600
|
8.250
|
9.900
|
Phòng ba
|
1.570
|
3.140
|
4.710
|
6.280
|
7.850
|
9.420
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.470
|
2.940
|
4.410
|
5.880
|
7.350
|
8.820
|
Lite ESL
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
1.600
|
3.200
|
4.800
|
6.400
|
8.000
|
9.600
|
Phòng đôi
|
1.350
|
2.700
|
4.050
|
5.400
|
6.750
|
8.100
|
Phòng ba
|
1.270
|
2.540
|
3.810
|
5.080
|
6.350
|
7.620
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.170
|
2.340
|
3.510
|
4.680
|
5.850
|
7.020
|
Working Holiday
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
Phòng đôi
|
1.750
|
3.500
|
5.250
|
7.000
|
8.750
|
10.500
|
Phòng ba
|
1.670
|
3.340
|
5.010
|
6.680
|
8.350
|
10.020
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.570
|
3.140
|
4.710
|
6.280
|
7.850
|
9.420
|
Junior ESL
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.300
|
4.600
|
6.900
|
9.200
|
11.500
|
13.800
|
Phòng đôi
|
2.050
|
4.100
|
6.150
|
8.200
|
10.250
|
12.300
|
Phòng ba
|
1.970
|
3.940
|
5.910
|
7.880
|
9.850
|
11.820
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.870
|
3.740
|
5.610
|
7.480
|
9.350
|
11.220
|
Junior IELTS
|
|
|
|
|
Loại phòng
|
4 tuần
|
8 tuần
|
12 tuần
|
16 tuần
|
20 tuần
|
24 tuần
|
Phòng đơn
|
2.400
|
4.800
|
7.200
|
9.600
|
12.000
|
14.400
|
Phòng đôi
|
2.150
|
4.300
|
6.450
|
8.600
|
10.750
|
12.900
|
Phòng ba
|
2.070
|
4.140
|
6.210
|
8.280
|
10.350
|
12.420
|
Phòng bốn (cho Nữ)
|
1.970
|
3.940
|
5.910
|
7.880
|
9.850
|
11.820
|
CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học
|
100 USD (chỉ trả 1 lần)
|
SSP
|
6,800 peso (có giá trị trong 6 tháng)
|
Gia hạn visa
|
1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,940 peso; 9-12 tuần: 9,150 peso; 13-16 tuần: 12,390 peso; 17-20 tuần: 15,630 peso; 21-24 tuần: 18,870 peso
|
ACR - ICard
|
3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)
|
ID Card
|
200 peso
|
Điện + Nước
|
2,000 peso/ 4 tuần
|
Đón tại sân bay
|
Theo lịch pick up BESA: 3,000 peso
|
Tài liệu học tập
|
Cafe & City Campus: 1,000 peso/ 4 tuần
Sparta Campus: 2,000 peso/ 4 tuần
|
Phí giặt sấy
|
150 peso/ lần/ 4kg. Trên 4kg: 300 peso
|
Đặt cọc KTX
|
3,000 peso (được hoàn lại)
|
Chi phí ở lại thêm
|
2,000 peso/ ngày bao gồm 3 bữa ăn
|
Chi phí học thêm lớp 1:1
|
5,000 peso/ 4 tuần (từ thứ Hai đến thứ Sáu)
|
LIÊN HỆ TƯ VẤN
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Đăng ký muộn nhất 04 tuần trước ngày nhập học.
Thời tiết Baguio khá lạnh vào buổi tối, cần mang theo quần áo ấm và áo khoác. Đặc biệt BECI nằm trên một ngọn núi cao hơn trung tâm thành phố, do đó nhiệt độ ở đây có thể thấp hơn một số khu vực khác. Nếu vào mùa mưa, lượng mưa ở đây cũng sẽ nặng hơn nên học viên nhớ lưu ý mang theo dù và áo mưa.
Sau khi đăng ký, vui lòng đọc kỹ các nội quy, quy định của trường và các chính sách hoàn tiền trong trường hợp hủy khóa học. Trong nội dung của từng trường, chúng tôi luôn để link liên kết về Website chính thức của trường để học viên dễ dàng tham khảo và đối chiếu thông tin.
Quản lý BECI sẽ đón học viên tại sân bay và đưa về trường theo nhóm từ 3 đến 5 người theo lịch trình cụ thể. Thông tin pick up cụ thể sẽ được gửi qua mail sau khi chúng tôi nhận được vé máy bay của bạn.
Vui lòng liên hệ với nhân viên tư vấn để biết được ngày nhập học cụ thể của từng tháng.
In sẵn vé máy bay, thư mời nhập học, thư pick up và tài liệu hướng dẫn mà Phil English gửi cho bạn trước khi lên đường nhập học.
Mang theo từ điển Anh Việt, sách ngữ pháp song ngữ mà bạn đang học trong trường hợp cần dùng.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
>> Xem thêm: Hình ảnh 3D của trường BECI Lady
» VIDEO
Theo nguồn: Phil English