Trường Anh ngữ Pines Main, Baguio

CHẤT LƯỢNG VƯỢT TRỘI NHỜ HỆ THỐNG "HỌC VIÊN ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN"

pines-main


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ PINES MAIN

1

Học viên có thể lựa chọn khoá học cho phép ra ngoài hoặc không cho phép ra ngoài.

2

Nếu chọn Sparta, không thể ra ngoài thì lịch học dày đặc hơn

3

Cơ sở vật chất tiện nghi, sạch sẽ

4

Vị trí thuận tiện, gần các công viên nổi tiếng

5

Trường chuyên dành cho học viên chuyên luyện giao tiếp từ căn bản đến nâng cao

» TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG

Trường Anh ngữ Pines (Pines International Academy – PIA) được thành lập năm 2002 tại thành phố cao nguyên sương mù Baguio, là thành phố hàng đầu về giáo dục và du lịch nghỉ dưỡng của Philippines. Baguio với nhiệt độ trung bình luôn duy trì là 18~20°C, là điều kiện môi trường trong lành, thuận lợi cho các học viên theo học ở đây. Đặc biệt, thành phố Baguio là thành phố an toàn bậc nhất Philippines, học viên hoàn toàn yên tâm khi đi du lịch, tham quan mỗi cuối tuần. PINES là một trong những trường Anh ngữ tiên phong theo mô hình Sparta tại Philippines. Từ đó đến nay, kiểu mẫu này đã được nhân rộng lên đến 30 trường trên toàn lãnh thổ Philippines. Không khí học tập nghiêm túc, điều kiện tuyển dụng giáo viên gắt gao, chương trình học được thiết kế đa dạng, hệ thống chăm sóc và hỗ trợ học viên chu đáo, tất cả những yếu tố đó đã làm nên thương hiệu của trường PINES.

Pines International Academy là một trong số trường học Anh ngữ có cơ sở vật chất hiện đại, tiên tiến, chất lượng bậc nhất ở Philippines với 2 campus: Main Campus (Chuyên đào tạo các khoá ESL từ căn bản đến nâng cao và TOEIC) và PINES IELTS Specialized Campus (chỉ chuyên đào tạo luyện thi IELTS). Nhờ việc phân chia rõ ràng phân hiệu trường và sách giáo khoa giảng dạy theo từng khoá học, học viên được tiếp cận chương trình đào tạo đúng với mục tiêu và năng lực của bản thân.

Tên trường

Pines International Academy - Main Campus

Địa chỉ

Ignacio Villamor St, Baguio City, Philippines

Thành lập

Năm 2002

Quy mô

200 học viên

Công nhận bởi

Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA); Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines, Hội đồng thi chính thức TOEIC, Hội đồng thi IELTS của British Council

Khóa học

Power Speaking, ESL, Family, TOEIC, TOEIC Speaking

Giáo viên

Khoảng 120 giáo viên người Philippines

Cơ sở trường học

Trường nằm trong tòa nhà 4 tầng, trong đó PINES Main tọa lạc từ tầng 2 đến tầng 4 (wifi phủ khắp trường).
- Tầng 2: Trung tâm thi IELTS, TOEIC chính thức, ký túc xá học viên nữ, khu giặt giũ, phòng nấu ăn chia sẻ (nơi học viên có thể tự nấu ăn), phòng gym, văn phòng hỗ trợ.
- Tầng 3: Văn phòng, nhà ăn, khu vực nghỉ giải lao
- Tầng 4: Phòng học, ký túc xá nam, khu vực nghỉ ngơi
- Sân thượng: Khu vực cho phép hút thuốc lá

Ký túc xá

PINES Main bao gồm 2 tòa nhà:
- Tòa nhà phía trước là khu học tập, trung tâm tổ chức thi IELTS chính thức, ký túc xá phòng 4 và phòng 6, văn phòng, nhà ăn, phòng tập thể dục, cửa hàng tiện lợi... Tòa nhà phía sau là ký túc xá phòng đơn và phòng đôi.
- Ký túc xá phòng 4 và phòng 6 không có tủ lạnh, mà chỉ có trong phòng đơn và phòng đôi. Học viên có thể thuê máy sấy tóc với chi phí 200 Peso/ 4 tuần.
- Phòng đơn, phòng đôi, phòng bốn, phòng sáu. Mỗi phòng đều trang bị giường, tủ, máy hút ẩm (dung tích lớn), phòng tắm và nhà vệ sinh tách biệt, vòi hoa sen, bàn học…

Dịch vụ tiện ích khác

Tầng 1 có quán cà phê, nhà hàng, siêu thị. Học viên có thể xuống đây ăn trưa, ăn tối hoặc mua sắm vào khung giờ từ 18:00 đến 22:00.

» ĐẶC ĐIỂM CỦA PINES MAIN

Hệ thống đào tạo tiếng Anh chuyên sâu từ gốc rễ

Mỗi ngày học viên sẽ được cung cấp 10 tiết học (8 tiết học chính thức + 2 tiết học tùy chọn). 

Đối với các tiết học nhóm, để đảm bảo sự hiệu quả, nhà trường duy trì tối đa mỗi lớp 4 học viên 

Vận hành các môn học tập trung nâng cao kỹ năng Nói.

Ngoài các tiết học chính thức, nhà trường còn bổ sung các chương trình khác như luyện Nghe vào mỗi sáng (mỗi lớp từ 8-12 học viên) và các lớp tự chọn buổi tối. Tuy nhiên để tham gia những lớp học này học viên phải trả phí 300 peso cho mỗi 2 tuần.

Cơ sở mới hoàn toàn được đưa vào hoạt động từ tháng 5/ 2018

Vào tháng 5 năm 2018, nhà trường sẽ chuyển đổi campus Cooyeesan sang campus mới gọi là PINES Main. Các chương trình vẫn tiếp tục kế thừa hệ thống giảng dạy xuất sắc của Cooyeesan và lực lượng giáo viên cũng không có nhiều thay đổi. Đến với campus mới này, nhà trường mong muốn mang lại sự tiện nghi, thoải mái hơn cho học viên trong suốt quá trình theo học.

Học viên có thể đánh giá đội ngũ giảng viên. Tất cả các giáo viên phải duy trì mức điểm đánh giá từ 95 - 98 điểm trở lên

Mỗi tháng, trường cho phép học viên được đánh giá giáo viên theo thang điểm 100. Giáo viên phải được 95 điểm trở lên mới được tính là đạt. Giáo viên nào có số điểm dưới 95 trong 2 tháng liên tiếp sẽ không được phép giảng dạy ở trường nữa. (Thông tin thêm: Cơ sở Chapis yêu cầu phải trên 98 điểm).

Trong số tất cả các trường Anh ngữ tại Philippines, PINES sở hữu lực lượng giáo viên có trình độ chuyên môn cao và được đánh giá hết sức uy tín từ các học viên.

Địa điểm tổ chức thi TOEIC và IELTS chính thức

Hội đồng Anh đã ủy quyền cho PINES Main trở thành Hội đồng thi IELTS trên máy tính chính thức tại khu vực Baguio từ tháng 9/ 2017. Học viên có thể đăng ký thi IELTS trên máy tính hàng tuần (chỉ cần đăng ký tại văn phòng của trường chậm nhất 2 tuần trước khi thi).

Đây cũng là địa điểm thi TOEIC chính thức do ETS chỉ định, được tổ chức mỗi tháng một lần. (Học viên có thể đăng ký thi tại văn phòng trường trước khi ngày thi bắt đầu khoảng 1 tuần).

Học viên được lựa chọn mô hình Sparta hoặc Semi Sparta

PINES Main vận hành song song hai mô hình học tập là Semi Sparta và Sparta. Theo đó, học viên các khóa học Power Speaking, Intensive Speaking, Power ESL 6, Power ESL 7 sẽ có thể chọn lựa học theo mô hình nào tuỳ ý. Riêng khoá Power ESL 5 và Family course sẽ chỉ theo mô hình Semi Sparta.

Số tiết học của các khoá theo 2 mô hình này vẫn tương tự nhau nhưng sẽ có sự khác biệt ở các lớp học tự chọn buổi sáng và buổi tối, các lớp tự học và hình thức xử phạt khi vi phạm các nội quy liên quan đến chuyên cần.

Mục đích của việc mở ra mô hình Sparta tại Main campus là nhằm giúp học viên có sự lựa chọn đa dạng, phù hợp với mong muốn học tập nghiêm túc, chuyên sâu, cải thiện trong thời gian ngắn.

Quản lý học viên theo từng nhóm nhỏ, đội ngũ chăm sóc học viên chu đáo, chuyên nghiệp

Sau mỗi kỳ thi hằng tháng, nhà trường sẽ lên kế hoạch điều chỉnh, tư vấn chương trình học tập phù hợp cho học viên theo trình độ tương ứng.

Về vấn đề sinh hoạt, đời sống tại trường, học viên cũng sẽ nhận được sự tư vấn tận tình từ các quản lý, nhanh chóng khắc phục các sự cố, ngăn ngừa việc sút giảm tinh thần học tập của học viên.  

Trong trường hợp học viên có bất kỳ vấn đề gì không hài lòng, học viên có thể liên hệ với quản lý của mình để phản ánh ngay lập tức.

» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Khóa học

Lớp thường lệ

Lớp tuỳ chọn

Power Speaking

4 tiết 1:1 + 4 tiết nhóm

Sáng từ 7:00 - 7:45
Tối từ 19:00 - 21:00
Tự học từ 21:00 - 22:00
Bắt buộc đối với học viên Sparta.

Intensive Speaking

5 giờ 1:1 + 2 giờ nhóm

Power ESL 5

5 giờ 1:1

Power ESL 7

7 giờ 1:1

Light ESL

4 giờ 1:1

TOEIC

4 tiết 1:1 + 4 tiết nhóm

TOEIC Speaking

4 tiết 1:1 + 4 tiết nhóm

Family (Parent)

2 giờ 1:1

Family (Junior)

5 giờ 1:1 + 2 giờ nhóm

Sau khi nhập học, bạn sẽ có thể chọn mô hình Sparta hoặc Semi Sparta. Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa mô hình Sparta và Semi Sparta.

 

Mô hình Sparta

Mô hình Semi Sparta

Lớp buổi tối

Lớp học bắt buộc hoặc tự học từ 19:00 đến 22:00

Lớp học tự chọn buổi tối từ 19:00 đến 22:00

Việc ra ngoài trường

  • Học viên có thể ra ngoài vào buổi sáng hoặc chiều trong giờ nghỉ giải lao
  • Học viên không thể ra ngoài sau 19:00 các ngày trong tuần.
  • Học viên có thể tự do ra ngoài vào thứ bảy nhưng phải trở về trước 22:00 chủ nhật
  • Học viên có thể ra ngoài trong giờ nghỉ giải lao
  • Học viên cần trở về trường trước 22:00 các ngày trong tuần
  • Học viên có thể tự do ra ngoài vào thứ bảy nhưng phải trở về trước 22:00 chủ nhật

Lớp tự chọn

7:00 - 7:45 (Lớp có giới hạn sĩ số, ưu tiên các bạn đến trước)

Lớp tự chọn buổi tối + Tự học

19:00 - 20:40: Lớp bắt buộc hoặc tự học trong phòng lớp 1:1

 

20:50 - 21:50: Lớp bắt buộc hoặc tự học trong phòng lớp 1:1

19:00 - 20:40: Lớp tự chọn hoặc tự học

 

20:50 - 21:50: Lớp tự chọn hoặc tự học

 

Phạt khi vắng tiết

Tất cả học viên được yêu cầu phải tham gia đầy đủ các buổi tự học trong tuần. Nếu học viên vắng tiết bất kỳ lớp học chính thức hoặc tự chọn nào thì:

  • Phạt 1 giờ học cuối tuần nếu vắng 1 giờ học.

 

Nếu không tuân thủ mức phạt nói trên:

  • Học viên Semi Sparta sẽ bị trừ 100 Peso vào tiền cọc
  • Học viên Sparta sẽ bị trừ 300 Peso

 

Học viên bị ốm cần liên hệ với y tá, giáo viên hoặc quản lý để được hỗ trợ.

  • Các lớp tự chọn có thể  đổi tuỳ tình hình thực tế, đôi khi lớp học đó sẽ không tổ chức vì các lý do khách quan khác nhau.

Nếu bạn phân vân chưa biết chọn mô hình nào, xin hãy liên hệ với Phil English để được hỗ trợ tư vấn.

POWER SPEAKING

Đây là khóa học tiêu biểu của trường, đào tạo cả 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết một cách tổng quát. Trường phân chia năng lực tiếng Anh của học viên thành 10 cấp độ. Một ngày có 8 tiết chính quy và 1-2 tiết tự chọn.

Lớp 1:1 (4 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar. Chương trình học và thời khóa biểu khác nhau tùy vào trình độ của học viên.

Lớp 1:4 (4 tiết, 1 lớp 3-4 học viên): Pattern English, Discussion, General Conversation, Listening, Writing

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

INTENSIVE SPEAKING

Cũng như khóa Power ESL, Khóa học này thiết kế cho học viên chú trọng vào kỹ năng nói bằng cách tăng cường lớp 1:1. Khóa học này đặc biệt phù hợp cho học viên muốn nâng cao khả năng giao tiếp trong thời gian ngắn nhất bằng cách thêm một lớp 1:1 với giáo viên. Theo chương trình này học viên sẽ có 5 lớp 1:1 + 2 lớp học nhóm nhỏ mỗi ngày.

Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar. (Học viên sẽ có từ 2-3 tiết tập trung cho kỹ năng nói)

Lớp 1:4 (2 tiết, 1 lớp 3-4 học viên): General Conversation, Discussion, Pattern English, Listening, Writing…

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

POWER ESL 5, 6, 7

Khóa học này khá khác biệt so với hai khóa ESL trên, với chương trình học chỉ bao gồm 5-7 tiết 1:1 một ngày (không có tiết học nhóm). Do đó, học viên hoàn toàn có thể chủ động yêu cầu giáo viên dạy theo nhu cầu hoặc điểm yếu của mình. Khóa học này dành cho những học viên muốn nhanh chóng cải thiện kỹ năng tiếng Anh một cách chuyên sâu trong thời gian ngắn, thông qua các lớp học 1:1 cùng giáo viên.

Sau khi nhập học, học viên sẽ gặp và trao đổi với quản lý trường cùng giáo viên trưởng để chon ra môn học phù hợp. Sau khi học một tuần, học viên sẽ được gặp giáo viên trưởng để được tư vấn thêm và phản hồi về các môn học đã đăng ký.

Lớp 1:1 (5 - 7 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, GrammarKhông giống như các khóa ESL khác, khi học Power ESL 5/6/7, bạn có thể lựa chọn 2 môn học bất kỳ như Business, Basic English, Presentation, Listening… để học xen kẽ.

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

LIGHT ESL

Đây là khóa học chỉ có 4 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày, dành cho những học viên muốn có thêm nhiều thời gian cá nhân để làm việc hoặc nghỉ ngơi, giải trí

Lớp 1:1 (4 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar. Chương trình học và thời khóa biểu khác nhau tùy vào trình độ của học viên.

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

TOEIC

Là khóa học giúp học viên ôn luyện để tăng điểm số TOEIC chính thức. Học viên sẽ được đội ngũ giáo viên chất lượng cao hướng dẫn nhiện tình và kỹ lưỡng để đạt được mức tăng điểm số cao nhất trong thời gian ngắn.

Yêu cầu đầu vào: TOEIC 670 hoặc IELTS 4.0 trở lên.

Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEIC Reading, TOEIC Listening, TOEIC Grammar, Discussion

Lớp học 1:4 (4 tiết): TOEIC Listening, TOEIC Reading

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

TOEIC SPEAKING

Khóa học này chuyên về TOEIC Speaking, thúc đẩy kỹ năng Nói và diễn đạt trong những ngữ thực tế và tình huống hàng ngày. Khóa học dành này dành cho những học viên muốn tăng điểm số TOEIC Speaking trong thời gian ngắn.

Lớp học 1:1 (4 tiết): TOEIC Speaking 1, TOEIC Speaking 2, TOEIC Speaking 3

Lớp học 1:4 (4 tiết): TOEIC Speaking Tactics, TOEIC Speaking Pattern, Speak Up (Và một số môn khác liên quan đến TOEIC Speaking)

Lớp tự chọn buổi sáng (tuỳ chọn): Từ 7:20~8:05, học viên tham gia các lớp Listening & Dictation

Lớp tự chọn buổi tối: Từ 19:00 đến 19:45, học viên Sparta có thể lựa chọn tham gia các môn học như Speaking, Pronunciation, Grammar (Tối đa 8 học viên/ lớp). Học viên Semi Sparta muốn tham gia phải đóng thêm phí 300 peso/ 2 tuần.

FAMILY (Trẻ em đi học cùng phụ huynh)

Đây là khoá học dành cho học viên nhỏ tuổi có phụ huynh/ người giám hộ đi kèm và học chung. Phụ huynh/ người giám hộ có thể lựa chọn đăng ký bất kỳ khoá học nào tại PINES Main hoặc chỉ học 2 tiết 1:1 mỗi ngày, cụ thể như sau:

Dành cho Bố/ Mẹ hoặc người giám hộ:

Lớp 1:1 (2 tiết): Đăng ký môn học theo nhu cầu bao gồm Speaking, Listening, Reading, Writing

Dành cho Junior:

Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar. (Học viên sẽ có từ 2-3 tiết tập trung cho kỹ năng nói)

Lớp 1:4 (2 tiết, 1 lớp 3-4 học viên): General Conversation, Discussion, Pattern English, Listening, Writing…

Lưu ý: Phụ huynh/ người giám hộ sẽ ở cùng phòng ký túc xá với con em của mình.

|| Xem thêm: PINES Brochure

Họ và tên của bạn (*)
Khu vực sinh sống (*)
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Địa chỉ Email (*)
Số điện thoại (*)
Khóa học quan tâm *
Tiếng Anh Giao Tiếp
Tiếng Anh cho trẻ em
Luyện thi chứng chỉ (IELTS/ TOEIC/ TOEFL)
Tiếng Anh thương mại
Khác

» CÁC BÀI KIỂM TRA

Level Test: Kiểm tra trình độ đầu vào cho học viên mới, được tổ chức theo các khung giờ sau đây

- Chiều chủ nhật (sau ngày pick up của trường): 13:30 – 14:10: Listening; 14:50 – 15:30: Reading

- Sáng thứ hai: từ 09:00 – 12:00: Speaking

PEPT (Bài kiểm tra đánh giá cấp độ học viên): Được tổ chức 2 lần/ tháng.

Bài kiểm tra cho Level 1 đến Level 3 (Sơ cấp): Kiểm tra kỹ năng Nói vào thứ Sáu tuần thứ hai, tuần thứ 3 và tuần thứ tư (nội dung bài kiểm tra sẽ khác nhau theo mỗi tuần). Kiểm tra kỹ năng Nghe vào ngày thứ Năm tuần thứ tư của mỗi tháng. Kết quả bài kiểm tra hàng tuần và hàng tháng này sẽ là căn cứ để đánh giá khả năng lên Level của học viên.

Bài kiểm tra cho Level 4 và Level 5 (Tiền trung cấp): PINES tự xây dựng hệ thống kiểm tra trình độ học viên có tên gọi PEPT (Pines English Proficiency Test). Speaking: vào mỗi thứ Sáu của tuần thứ 3, Listening, Reading, Writing: vào thứ Năm của tuần thứ 4. Kết quả bài kiểm tra là cơ sở để xét tăng Level cho học viên.

Sau mỗi lần kiểm tra, tùy thuộc vào kết quả của học viên, PINES sẽ điều chỉnh lại chương trình học của học viên, nếu học viên yếu kỹ năng nào PINES sẽ tập trung vào kỹ năng đó kỹ hơn.

|| Xem thêm: Hệ thống đánh giá trình độ học viên tại trường Anh ngữ PINES

» THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY

Dưới đây là thời khoá biểu mẫu khoá  Power ESL

Thời gian

Nội dung

07:20~8:00

Ăn sáng

07:00~07:45

Lớp tự chọn buổi sáng

08:10~12:25

Các tiết học thường lệ buổi sáng

11:45~12:15
12:40~13:10

Ăn trưa (chia theo 2 khung giờ tuỳ thuộc vào thời gian kết thúc lớp học)

12:40~18:00

Các tiết học thường lệ buổi chiều

17:40~18:20

Ăn tối

19:00~20:00

Lớp tự chọn buổi tối

20:00~22:00

Tự học


» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC

Wifi có sẵn trong khuôn viên trường và ký túc xá

Phòng tập thể thao (mới lắp đặt từ 2018). Mở cửa từ 6 giờ sáng đến 12 giờ đêm

Dịch vụ giặt giũ: Mọi lúc, tùy theo giờ từng học viên. Học viên phải trả phí 150 peso/ lần cho 7kg quần áo.

Bếp tự nấu ăn: Học viên có thể tự nấu những món ăn đơn giản tại khu vực nấu ăn chung của trường.

Khu vực giải lao: Ở mỗi tầng sẽ trang bị một khu vực nghỉ ngơi có view đẹp cho học viên ngồi thư giãn.

Khu vực hút thuốc: Ở sân thượng tòa nhà. Có cửa hàng tiện lợi, quán ăn và quán cà phê tại tầng 1 của tòa nhà. Học viên có thể ghé vào giờ ăn trưa hoặc ăn tối.

» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC

HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)     

Power Speaking

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.030

4.060

6.090

8.120

10.150

12.180

Phòng đơn B

1.930

3.860

5.790

7.720

9.650

11.580

Phòng đơn C

1.800

3.600

5.400

7.200

9.000

10.800

Phòng đôi A

1.700

3.400

5.100

6.800

8.500

10.200

Phòng đôi B

1.670

3.340

5.010

6.680

8.350

10.020

Phòng bốn

1.530

3.060

4.590

6.120

7.650

9.180

Phòng sáu

1.450

2.900

4.350

5.800

7.250

8.700

Sparta Speaking

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.070

4.140

6.210

8.280

10.350

12.420

Phòng đơn B

1.970

3.940

5.910

7.880

9.850

11.820

Phòng đơn C

1.840

3.680

5.520

7.360

9.200

11.040

Phòng đôi A

1.740

3.480

5.220

6.960

8.700

10.440

Phòng đôi B

1.710

3.420

5.130

6.840

8.550

10.260

Phòng bốn

1.570

3.140

4.710

6.280

7.850

9.420

Phòng sáu

1.490

2.980

4.470

5.960

7.450

8.940

Intensive ESL

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.120

4.240

6.360

8.480

10.600

12.720

Phòng đơn B

2.020

4.040

6.060

8.080

10.100

12.120

Phòng đơn C

1.890

3.780

5.670

7.560

9.450

11.340

Phòng đôi A

1.790

3.580

5.370

7.160

8.950

10.740

Phòng đôi B

1.760

3.520

5.280

7.040

8.800

10.560

Phòng bốn

1.620

3.240

4.860

6.480

8.100

9.720

Phòng sáu

1.540

3.080

4.620

6.160

7.700

9.240

Sparta Intensive ESL

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.160

4.320

6.480

8.640

10.800

12.960

Phòng đơn B

2.060

4.120

6.180

8.240

10.300

12.360

Phòng đơn C

1.930

3.860

5.790

7.720

9.650

11.580

Phòng đôi A

1.830

3.660

5.490

7.320

9.150

10.980

Phòng đôi B

1.800

3.600

5.400

7.200

9.000

10.800

Phòng bốn

1.660

3.320

4.980

6.640

8.300

9.960

Phòng sáu

1.580

3.160

4.740

6.320

7.900

9.480

Power ESL 5 / TOEIC

         

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.080

4.160

6.240

8.320

10.400

12.480

Phòng đơn B

1.980

3.960

5.940

7.920

9.900

11.880

Phòng đơn C

1.850

3.700

5.550

7.400

9.250

11.100

Phòng đôi A

1.750

3.500

5.250

7.000

8.750

10.500

Phòng đôi B

1.720

3.440

5.160

6.880

8.600

10.320

Phòng bốn

1.580

3.160

4.740

6.320

7.900

9.480

Phòng sáu

1.500

3.000

4.500

6.000

7.500

9.000

Light ESL 4

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

1.950

3.900

5.850

7.800

9.750

11.700

Phòng đơn B

1.850

3.700

5.550

7.400

9.250

11.100

Phòng đơn C

1.720

3.440

5.160

6.880

8.600

10.320

Phòng đôi A

1.620

3.240

4.860

6.480

8.100

9.720

Phòng đôi B

1.590

3.180

4.770

6.360

7.950

9.540

Phòng bốn

1.450

2.900

4.350

5.800

7.250

8.700

Phòng sáu

1.370

2.740

4.110

5.480

6.850

8.220

Power ESL 7

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.320

4.640

6.960

9.280

11.600

13.920

Phòng đơn B

2.220

4.440

6.660

8.880

11.100

13.320

Phòng đơn C

2.090

4.180

6.270

8.360

10.450

12.540

Phòng đôi A

1.990

3.980

5.970

7.960

9.950

11.940

Phòng đôi B

1.960

3.920

5.880

7.840

9.800

11.760

Phòng bốn

1.820

3.640

5.460

7.280

9.100

10.920

Phòng sáu

1.740

3.480

5.220

6.960

8.700

10.440

Sparta Power ESL 7

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đơn A

2.350

4.700

7.050

9.400

11.750

14.100

Phòng đơn B

2.250

4.500

6.750

9.000

11.250

13.500

Phòng đơn C

2.120

4.240

6.360

8.480

10.600

12.720

Phòng đôi A

2.020

4.040

6.060

8.080

10.100

12.120

Phòng đôi B

1.990

3.980

5.970

7.960

9.950

11.940

Phòng bốn

1.850

3.700

5.550

7.400

9.250

11.100

Phòng sáu

1.770

3.540

5.310

7.080

8.850

10.620

Parents Course

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đôi A

1.520

3.040

4.560

6.080

7.600

9.120

Phòng đôi B

1.490

2.980

4.470

5.960

7.450

8.940

Phòng bốn

1.350

2.700

4.050

5.400

6.750

8.100

Phòng sáu

1.270

2.540

3.810

5.080

6.350

7.620

Junior Family Course

       

Loại phòng

4 tuần

8 tuần

12 tuần

16 tuần

20 tuần

24 tuần

Phòng đôi A

2.270

4.540

6.810

9.080

11.350

13.620

Phòng đôi B

2.240

4.480

6.720

8.960

11.200

13.440

Phòng bốn

2.100

4.200

6.300

8.400

10.500

12.600

Phòng sáu

2.020

4.040

6.060

8.080

10.100

12.120

* Chi phí trên đã bao gồm học phí, ký túc xá và bữa ăn. Nhà trường cung cấp 3 bữa ăn/ ngày từ thứ 2 đến thứ 6; Riêng 2 ngày cuối tuần chỉ cung cấp 2 bữa ăn/ ngày.

CÁC CHI PHÍ KHÁC

Phí nhập học

100 USD (chỉ trả 1 lần)

SSP

6.800 peso (có giá trị trong 6 tháng)

Gia hạn visa

1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,940 peso; 9-12 tuần: 9,150 peso; 13-16 tuần:12,390 peso; 17-20 tuần: 15,630 peso; 21-24 tuần: 18,870 peso

ACR - ICard

3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm)

Thẻ học viên

300 peso

Điện + Nước

2,000 peso/ 4 tuần

Đón tại sân bay

Theo lịch pick up của BESA: 3,000 peso/ người

Tài liệu học tập

4 tuần: 1,100 peso (5 cuốn); 1,600 peso (6 cuốn)

Phí giặt sấy

150 peso/ 7 kg quần áo

Đặt cọc KTX

3,000 peso. Sẽ hoàn trả sau khi kết thúc khóa học.

Học thêm lớp 1:1

ESL: 6,500 peso/ 4 tuần; TOEIC: 7,500 peso/ 4 tuần

Lớp học tuỳ chọn

600 peso/ 4 tuần

Chi phí ở lại thêm

Phòng đơn: 2,500 peso/ ngày; Các loại phòng khác: 1,500 peso/ ngày

LIÊN HỆ TƯ VẤN

lien-he-1lien-he-12

» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

Lịch nhập học tại PINES

●  Năm 2023: Tháng 12 (3, 17, 31)

●  Năm 2024: Tháng 1 (14, 28); Tháng 2 (11, 25); Tháng 3 (10, 24); Tháng 4 (7, 21); Tháng 5 (5, 19); Tháng 6 (2, 16, 30); Tháng 7 (14, 28); Tháng 8 (11, 25); Tháng 9 (8, 22); tháng 10 (6, 20); Tháng 11 (3, 17); Tháng 12 (1, 15, 29)

Tư vấn, báo giá và đăng ký nhập học

●  Thông thường, nên tiến hành đăng ký trước ít nhất 6 tuần kể từ ngày nhập học. Tuy nhiên, vào các mùa thấp điểm như từ tháng 9 đến tháng 11 có thể chỉ cần đăng ký 2~3 tuần trước đó.

●  Báo giá có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng khách hàng. Báo giá thể hiện riêng rẽ các khoản chi phí như lệ phí nhập học, học phí, ký túc xá, chi phí địa phương…

● Đơn vị tiền tệ được dùng trong báo giá là USD và Peso. Tỷ giá quy đổi được tính theo tỷ giá bán của Vietcombank tại thời điểm thanh toán. Báo giá có thể thay đổi tùy theo chính sách học phí và mức hỗ trợ ở từng thời điểm khác nhau. Tuy nhiên, khi đã đăng ký nhập học thì việc thanh toán sẽ áp dụng theo báo giá đã được thống nhất giữa khách hàng và Phil English trước đó.Không thể phát hành thêm bảng báo giá nào khác sau khi đã đăng ký nhập học

Những điều cần xác nhận sau khi đăng ký

● Nhận thư mời nhập học: Thư mời nhập học thường sẽ được trường gửi trong vòng 72 giờ kể từ lúc khách hàng đăng ký nhập học (trừ thứ 7, chủ nhật hay ngày lễ). Nếu khách hàng chưa nhận được thư mời nhập học trong thời gian trên, vui lòng liên hệ trực tiếp tới tư vấn viên để xác nhận lại. Cần in Thư mời nhập học để xuất trình lúc nhập cảnh vào Philippines.

● Mua vé máy bay: Cần phải mua vé máy bay khứ hồi (hoặc vé máy bay xuất cảnh khỏi Philippines, tới một nước thứ 3). Công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn cách mua vé máy bay sau khi có Thư mời nhập học từ trường. Tuy nhiên trong trường hợp gầnsát đến ngày nhập học, được sự xác nhận của tư vấn viên, khách hàng vẫn có thể đặt vé máy bay trước khi nhận được Thư mời nhập học.

● Tài liệu Orientation (Hướng dẫn nhập học): Khi gửi thư mời nhập học tới khách hàng, tư vấn viên cũng sẽ gửi kèm cả bản Hướng dẫn nhập học (Orientation). Bản hướng dẫn này sẽ bao gồm các thông tin về cuộc sống học tập tại Philippines hay Nội quy của trường, Chính sách hoàn tiền khi hủy khoá học, hoặc các thông tin cần biết trước khi xuất cảnh, nhập cảnh.Khách hàng cần phải đọc và hiểu rõ các thông tin đó.

● Xác nhận lại lịch đón học viên tại sân bay của trường: Công ty chúng tôi sẽ gửi email cho khách hàngvề lịch đón học viên tại sân bay trong tuần cuối cùng trước ngày xuất cảnh. Sẽ có kèm theo thông tin địa điểm mà nhân viên của trường sẽ chờ đón học viên tại sân bay, số điện thoại liên hệ của trường, số điện thoại của nhân viên Phil English.

● Các vật dụng cần thiết khi du học Philippines cũng sẽ được liệt kê trong Bản hướng dẫn. Chúng tôi khuyến khích khách hàng nên mang theo máy tính xách tay. Các PC tại trường, học viên thường không được sử dụng. Tùy theo trường mà yêu cầu cần máy tính hoặc điện thoại thông minh để phục vụ việc học tập. Đối với các khách hàng lựa chọn du học tại khu vực Baguio, nhiệt độ khá lạnh nên cần mang theo quần áo dài tay mùa thu.

● Đối với học phí, khách hàng sẽ chuyển vào tài khoản mà công ty Phil English. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có trường hợp có thể chuyển khoản trực tiếp cho trường. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn dịch vụ thanh toán trả sau hoặc thanh toán từng phần (có điều kiện) (cũng có những trường hợp không được áp dụng dịch vụ này).

● Khách hàng có thể tùy ý mua bảo hiểm du lịch. Khi mua bảo hiểm du lịch, xin vui lòng in giấy bảo hiểm ra sử dụng trong trường hợp cần thiết.

● Về thay đổi lịch nhập học, vì còn tùy thuộc vào sự sắp xếp, lịch trình của trường nên xin vui lòng thông báo trước 6 tuần để chúng tôi có thể sắp xếp hợp lý.

● Khi muốn gia hạn thời gian học tại trường, học viên có thể gửi yêu cầu và đóng phí gia hạn qua Phil English. Tùy thuộc vào thời gian gia hạn mà có thể áp dụng chính sách giảm giá khác nhau.

● Phí đón học viên tại sân bay xin vui lòng đóng trực tiếp cho trường sau khi nhập học. Nếu không sử dụng dịch vụ Pick-up của trường, khách hàng không cần phải thanh toán phí Pick-up.

>>> Trường hợp cá nhân muốn tự di chuyển đến trường, Phil English sẽ hướng dẫn cách thức di chuyển đến trường.

● Sau khi nhập học nếu có bất cứ vấn đề gì xảy ra, xin vui lòng liên hệ ngay đến công ty chúng tôi hoặc bộ phận quản lý học viên của trường. Khi muốn thay đổi giáo viên hay thời khoá biểu, học viên có thể báo trực tiếp với trường đểđược giải quyết nhanh hơn. Các trường hợp nhạy cảm như bị trộm cắp hay không hòa hợp với bạn cùng phòng, khách hàng có thể liên hệ tới Phil English, chúng tôi sẽ can thiệp và giải quyết nhanh chóng.

● Trường hợp ở Philippines quá 6 tháng, khi xuất cảnh cần xuất trình thêm giấy ECC (Exit Clearance Certificate), là báo cáo chính thức của Cảnh sát. ECC là giấy chứng nhận trong thời gian 6 tháng ở Philippines, khách hàng không phạm tội. Chú ý rằng đối với các khách hàng ở Philippines trên 6 tháng, nếu không xuất trình giấy ECC thì sẽ không được xuất cảnh. Để có thể lấy được giấy ECC, vui lòng đóng phí 1,000~1,500 peso và nộp kèm 3~5 ảnh thẻ.

» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)

[adult] PINES Main, Baguio

» VIDEO

Theo nguồn: Phil English

Link: Trường Anh ngữ Pines Main, Baguio